vietjack.com

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
12 câu hỏiToánLớp 8
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

 A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 4x - 3\)

A. \(a = - 4.\)               

B. \(a = - 3.\)                

C. \(a = 3.\)                  

D. \(a = 4.\)

2. Nhiều lựa chọn

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = ax + 3\) là hai đường thẳng song song, khi đó hệ số \(a\) bằng

A. \(1.\)                         

B. \(2.\)                         

C. \(3.\)                         

D. \(0.\)

3. Nhiều lựa chọn

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A.\({y^2} + 8x - 2022 = 0.\)                              

B. \(3x + 6 = 0.\)           

C. \(3x - 2y - 9 = 0.\)         

D. \(2{x^2} - 4 = 0.\)

4. Nhiều lựa chọn

Phương trình \(7 - 3x = 9 - x\) có tập nghiệm là

A. \(S = \left\{ 5 \right\}.\)                                

B. \(S = \left\{ 1 \right\}.\)                                     

C. \(S = \left\{ { - 5} \right\}.\)                          

D. \(S = \left\{ { - 1} \right\}.\)

5. Nhiều lựa chọn

Cho tam giác \(ABC\)\(DE\parallel BC\). Khẳng định nào sau đây là sai?

A. \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)                                                                   

B. \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

C. \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)                                                                   

D. \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

6. Nhiều lựa chọn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 4{\rm{ cm;}}\) \(AC = 9{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(AD\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\). Tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\) bằng

A. \(\frac{4}{9}.\)         

B. \(\frac{9}{4}.\)         

C. \(\frac{4}{5}.\)         

D. \(\frac{5}{4}.\)

7. Nhiều lựa chọn

Cho tam giác \(ABC\)\(I,K\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\). Biết \(BC = 8{\rm{ cm}}\). Độ dài \(IK\)

A. \(4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)                                

B. \({\rm{16 cm}}{\rm{.}}\)              

C. \({\rm{2 cm}}{\rm{.}}\)                                

D. \({\rm{12 cm}}{\rm{.}}\)

8. Nhiều lựa chọn

Cho  biết \(\widehat A = 50^\circ ;\widehat B = 60^\circ \). Khi đó số đo góc \(D\) bằng

A. \(50^\circ .\)            

B. \(60^\circ .\)            

C. \(70^\circ .\)            

D. \(80^\circ .\)

9. Nhiều lựa chọn

Cho  theo tỉ số \(k\). Vậy \(k\) bằng tỉ số nào dưới đây?

A. \(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).                           

B. \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).   

C. \(k = \frac{{DE}}{{AB}}.\)                           

D. \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).

10. Nhiều lựa chọn

Cho hình bên. Biết Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là \(2\). Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?

Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng? (ảnh 1) 

A.\(\frac{{AB}}{{BC}} = 2.\)                           

B. \(\frac{{AB}}{{AC}} = 2.\)                                

C. \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2.\)                         

D. \(\frac{{BC}}{{AB}} = 2.\)

11. Nhiều lựa chọn

Một túi đựng các viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu. Trong đó có \(5\) viên bi màu đỏ, \(6\) viên bi màu xanh và \(3\) viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Số kết quả có thể xảy ra là

A. \(6.\)                         

B. \(14.\)                       

C. \(3.\)                         

D. \(5.\)

12. Nhiều lựa chọn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là

A. \(7.\)                         

B. \(9.\)                         

C. \(10.\)                       

D. \(8.\)

© All rights reserved VietJack