12 CÂU HỎI
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một quốc gia được biểu diễn trong bảng sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (độ C) |
2 |
3 |
5 |
15 |
20 |
30 |
29 |
27 |
20 |
15 |
12 |
7 |
Biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên là
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ cột tranh.
D. Không biểu diễn được.
Trong các dãy dữ liệu sau đây, dữ liệu nào là số liệu rời rạc?
A. Số thành viên trong một gia đình.
B. Cân nặng (kg) của các học sinh lớp 8D.
C. Kết quả nhảy xa (mét) của 10 vận động viên.
D. Lượng mưa trung bình (mm) trong một tháng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. \(0x - 2 = 0.\)
B. \(2{x^2} + 1 = 0.\)
C. \(\frac{{x + 3}}{2} = 0.\)
D. \(\frac{5}{x} + 1 = 0.\)
Phương trình nào sau đây có nghiệm là \(x = 2\)?
A. \(2x + 1 = 5x.\)
B. \(2x - 4 = 3x - 9.\)
C. \(x - 3 = 2x - 5.\)
D. \(2x - 8 = 3.\)
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi \(A\) là biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ”. Số kết quả thuận lợi là
A. \(1.\)
B. \(2.\)
C. \(3.\)
D. \(5.\)
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi \(B\) là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố \(B\) là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{6}.\)
C. \(\frac{1}{3}.\)
D. \(\frac{2}{3}.\)
Cho tam giác \(MNP\) có \(H \in MN;K \in MP\). Điều kiện không kết luận được \(HK\parallel NP\) là
A.\(\frac{{MH}}{{MN}} = \frac{{MK}}{{MP}}.\)
B. \(\frac{{MH}}{{HN}} = \frac{{MK}}{{KP}}.\)
C. \(\frac{{HN}}{{MN}} = \frac{{MP}}{{KP}}.\)
D. \(\frac{{NH}}{{MN}} = \frac{{PK}}{{MP}}.\)
Cho \(\Delta ABC\) có \(BM\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\)\(\left( {M \in AC} \right)\).
Khẳng định nào sau đây là sai?
A.\(\frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{BC}}{{MC}}.\)
B. \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AM}}{{CM}}.\)
C. \(\frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AM}}.\)
D. \(AM = \frac{{AB.AC}}{{AB + BC}}.\)
Cho hình vẽ bên. Biết \(DE = 13{\rm{ cm}}\), độ dài đoạn thẳng \(HE\) là
A.\(5,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
B. \(6,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
C. \({\rm{7 cm}}{\rm{.}}\)
D. \({\rm{8 cm}}{\rm{.}}\)
Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc nếu
A. hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
B. ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
C. có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
D. hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh bằng nhau.
Cho hình thang vuông \(ABCD\left( {AB\parallel CD} \right)\) có đường chéo \(BD\) vuông góc với cạnh \(BC\) tại \(B.\)
Chọn câu khẳng định đúng.
A.
B.
C.
D.
Cho hình vẽ sau:
Biết các điểm \(A,B,C,D\) lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng \(IA',IB',IC',ID'\). Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hai tứ giác \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\) đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.
B. Hai đoạn thẳng \(AB\) và \(A'B'\) đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.
C. Hai đoạn thẳng \(BB'\) và \[AA'\] đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.
D. Hai đoạn thẳng \(BD\) và \(B'D'\) đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.