vietjack.com

DẠNG 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Quiz

DẠNG 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

A
Admin
15 câu hỏiToánTốt nghiệp THPT
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{u}} ({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}})\) là vectơ chỉ phương và đi qua điểm \({\rm{I}}\left( {{{\rm{x}}_0};{{\rm{y}}_0};{{\rm{z}}_0}} \right)\) có phương trình tham số là 

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x}} = {\rm{a}} + {{\rm{x}}_0}{\rm{t}}}\\{{\rm{y}} = {\rm{b}} + {{\rm{y}}_0}{\rm{t}}.}\\{{\rm{z}} = {\rm{c}} + {{\rm{z}}_0}{\rm{t}}}\end{array}} \right.\) 

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + ct}\\{z = {z_0} + bt}\end{array}} \right..\) 

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\\{z = {z_0} - ct}\end{array}} \right.\) 

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\\{z = {z_0} + ct}\end{array}} \right..\)

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{u}} ({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}}),({\rm{abc}} \ne 0)\) là vectơ chỉ phương và đi qua điểm \({\rm{I}}\left( {{{\rm{x}}_0};{{\rm{y}}_0};{{\rm{z}}_0}} \right)\) có phương trình chính tắc là 

A. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{c} = \frac{{z - {z_0}}}{b}.\)

B. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}.\) 

C. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{{ - b}} = \frac{{z - {z_0}}}{c}.\) 

D. \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{{ - c}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{n}} ({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}}),{\overrightarrow {\rm{n}} ^\prime }({\rm{a'}};{\rm{b'}};{\rm{c}}\)') là vectơ chỉ phương thoả mãn 

A. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\) 

B. \(\sin \varphi = \frac{{a{a^\prime } + b{b^\prime } + {c^\prime }}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {{\rm{c}}^{\prime 2}}} }}.\) 

C. \(\sin \varphi = \frac{{\left| {a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\) 

D. \(\cos \varphi = \frac{{a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\)

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, góc \(\alpha \) giữa đường thẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{u}} ({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}})\) là vectơ chỉ phương và mặt phẳng nhận \(\overrightarrow {\rm{n}} \left( {\rm{a}} \right.\) '; \(\left. {{{\rm{b}}^\prime };{{\rm{c}}^\prime }} \right)\) là vectơ pháp tuyến thoả mãn 

A. \(\cos \alpha = \frac{{\left| {a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\) 

B. \(\sin \alpha = \frac{{a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\) 

C. \(\sin \alpha = \frac{{\left| {a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\) 

D. \(\cos \alpha = \frac{{a{a^\prime } + b{b^\prime } + c{c^\prime }}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \cdot \sqrt {{a^{\prime 2}} + {b^{\prime 2}} + {c^{\prime 2}}} }}.\)

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành ABCD. Vectơ nào sau đây là một vectơ chi phương của đường thẳng AB ? 

A. \(\overrightarrow {{\rm{BD}}} .\) 

B. \(\overrightarrow {{\rm{AC}}} .\) 

C. \(\overrightarrow {{\rm{AD}}} .\) 

D. \(\overrightarrow {{\rm{CD}}} .\)

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của trục Ox ? 

A. \(\overrightarrow {\rm{i}} = (1;0;0).\) 

B. \(\overrightarrow {\rm{j}} = (0;1;0).\)

C. \(\overrightarrow {\rm{k}} = (0;0;1).\) 

D. \(\overrightarrow {\rm{u}} = (1;1;1).\)

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của trục Oy ? 

A. \(\overrightarrow {\rm{i}} = (1;0;0).\) 

B. \(\overrightarrow {\rm{j}} = (0;1;0).\)

C. \(\overrightarrow {\rm{k}} = (0;0;1).\) 

D. \(\overrightarrow {\rm{u}} = (1;1;1).\)

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của trục Oz? 

A. \(\overrightarrow {\rm{i}} = (1;0;0).\) 

B. \(\overrightarrow {\rm{j}} = (0;1;0).\) 

C. \(\overrightarrow {\rm{k}} = (0;0;1).\) 

D. \(\overrightarrow {\rm{u}} = (1;1;1).\)

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \({\rm{A}}(3;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {\rm{u}} (1; - 2;1)\) có phương trình tham số là 

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right..\) 

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right..\) 

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 3 - t}\end{array}} \right..\) 

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3 + t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right..\)

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \({\rm{A}}( - 12;13; - 14)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {\rm{u}} (17; - 18; - 19)\) có phương trình chính tắc là 

A. \(\frac{{x + 12}}{{17}} = \frac{{y - 13}}{{18}} = \frac{{z + 14}}{{ - 19}}.\) 

B. \(\frac{{x + 12}}{{17}} = \frac{{y - 13}}{{ - 18}} = \frac{{z + 14}}{{19}}.\) 

C. \(\frac{{x + 12}}{{17}} = \frac{{y - 13}}{{18}} = \frac{{z + 14}}{{19}}.\)

D. \(\frac{{{\rm{x}} + 12}}{{17}} = \frac{{{\rm{y}} - 13}}{{ - 18}} = \frac{{{\rm{z}} + 14}}{{ - 19}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \({\rm{A}}(1; - 1;1),{\rm{B}}( - 1;0;2),{\rm{C}}(2;1;3).\) Đường thẳng qua A và song song với đường thẳng BC có phương trình là 

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - 3t}\\{y = - 1 + t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\)

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 3t}\\{y = - 1 - t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right.\) 

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 3t}\\{y = - 1 - t}\\{z = 1 - t}\end{array}} \right.\) 

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 3t}\\{y = - 1 + t}\\{z = 1 + t}\end{array}} \right..\)

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \({\rm{A}}(1; - 2; - 3),{\rm{B}}(2;4;5).\) Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là

A. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{6} = \frac{{z - 3}}{8}.\) 

B. \(\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 2}}{6} = \frac{{z + 3}}{8}.\) 

C. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 6}} = \frac{{z + 3}}{8}.\) 

D. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{6} = \frac{{z + 3}}{8}.\)

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình chính tắc x13=y+32=z21. Phương trình tham số của đường thẳng d là 

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 3t}\\{y = - 3 + 2t}\\{z = 2 - t}\end{array}} \right.\) 

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1 + 3t}\\{y = 3 + 2t}\\{z = - 2 - t}\end{array}} \right..\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - t}\\{y = 2 + 3t}\\{z = - 1 - 2t}\end{array}} \right..\) 

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 3 + t}\\{y = - 2 - 3t}\\{z = 1 + 2t}\end{array}} \right..\)

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(({\rm{P}})\) : \({\rm{x}} + 2{\rm{y}} - 3{\rm{z}} - 4 = 0\) và điểm \({\rm{A}}(1; - 2; - 3).\) Phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với mặt phẳng \(({\rm{P}})\) là 

A. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ - 3}}.\) 

B. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}.\) 

C. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z + 3}}{{ - 3}}.\)

D. \(\frac{{{\rm{x}} - 1}}{1} = \frac{{{\rm{y}} + 2}}{{ - 2}} = \frac{{{\rm{z}} + 3}}{{ - 3}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \({\rm{A}}(2;3;1)\) và song song với đường thẳng \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} - 1}}{2} = \frac{{{\rm{y}} + 1}}{{ - 4}} = \frac{{{\rm{z}} - 3}}{{ - 1}}\) có phương trình là 

A. \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} - 2}}{2} = \frac{{{\rm{y}} - 3}}{{ - 4}} = \frac{{{\rm{z}} - 1}}{{ - 1}}.\) 

B. \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} - 2}}{2} = \frac{{{\rm{y}} - 3}}{3} = \frac{{{\rm{z}} - 1}}{1}.\) 

C. \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} + 2}}{2} = \frac{{{\rm{y}} + 3}}{{ - 4}} = \frac{{{\rm{z}} + 1}}{{ - 1}}.\) 

D. \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} - 2}}{1} = \frac{{{\rm{y}} - 3}}{{ - 1}} = \frac{{{\rm{z}} - 1}}{3}.\)

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack