28 CÂU HỎI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(28 câu - 7,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Biểu hiện của vật nuôi bị bệnh là
A. Chán ăn.
B. Chảy nước mắt.
C. Ho.
D. Chán ăn, chảy nước mắt, ho.
Nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi là
A. Nguyên nhân bên trong.
B. Nguyên nhân bên ngoài.
C. Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài.
D. Đáp án khác.
Đâu là nguyên nhân gây bệnh bên ngoài?
A. Di truyền.
B. Vi sinh vật gây bệnh.
C. Tác động bất lợi của điều kiện sống.
D. Tác động bất lợi của điều kiện sống, vi sinh vật gây bệnh.
Vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi trong việc bảo vệ vật nuôi là
A. Tiêu diệt mầm bệnh.
B. Tăng sức đề kháng.
C. Giúp vật nuôi khỏe mạnh.
D. Cả 3 đáp án trên.
Yêu cầu về con giống trong chăn nuôi nông hộ là
A. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng vật nuôi.
B. Không mang mầm bệnh.
C. Được kiểm dịch.
D. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng vật nuôi, không mang mầm bệnh, được kiểm dịch.
Đặc điểm của bệnh dịch tả lợn cổ điển là
A. Cơ chế lây lan nhanh.
B. Lây lan bằng một con đường duy nhất.
C. Được xếp vào loại bệnh không nguy hiểm.
D. Cơ chế lây lan chậm và bằng một con đường duy nhất.
Virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển ra ngoài qua:
A. Phân.
B. Nước tiểu.
C. Nước bọt.
D. Phân, nước tiểu và nước bọt.
Triệu chứng điển hình của bệnh dịch tả lợn cổ điển là
A. Sốt nhẹ.
B. Táo bón.
C. Da có nhiều điểm xuất huyết.
D. Sốt nhẹ, táo bón.
Thời gian tiêm vaccine phòng bệnh tai xanh ở lợn hậu bị là
A. 2 – 6 tuần tuổi.
B. 18 tuần tuổi.
C. Trước 18 tuần tuổi.
D. Sau 18 tuần tuổi.
Bệnh tai xanh do loại vi khuẩn nào gây ra?
A. Pasteurella multocida.
B. Arterivirus.
C. Flaviviridae.
D. Cả 3 đáp án trên.
Bệnh cúm gia cầm:
A. Là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm, xảy ra chủ yếu ở gà.
B. Là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm và chim hoang dã.
C. Là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm.
D. Là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm, không xảy ra ở gà.
Đặc điểm của bệnh Newcastle là:
A. Lây lan chậm.
B. Xảy ra ở mọi lứa tuổi.
C. Chỉ xảy ra ở lứa tuổi gà con.
D. Chỉ xảy ra ở lứa tuổi gà sinh sản.
Gà bị liệt chân sau khi mắc bệnh gà rù bao lâu?
A. 2 ngày.
B. 5 đến 6 ngày.
C. 3 ngày.
D. 10 ngày.
Triệu chứng của bệnh tụ huyết trùng gia cầm là gì?
A. Khát nước.
B. Chảy nhiều nước mũi.
C. Liệt chân.
D. Khát nước, chảy nước mũi nhiều, liệt chân.
Virus gây bệnh gà rù loại chủng có độc lực cao gây:
A. Tỉ lệ chết cao.
B. Tỉ lệ chết thấp.
C. Gây bệnh nhẹ.
D. Đáp án khác.
Đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng gia cầm là
A. Chậm chết.
B. Tỉ lệ chết thấp.
C. Chết nhanh.
D. Chậm chết, tỉ lệ chết thấp.
Đặc điểm của bệnh lở mồm, long móng là gì?
A. Không phải bệnh truyền nhiễm.
B. Lây lan chậm.
C. Lây lan mạnh.
D. Lây lan chậm, mạnh.
Triệu chứng bệnh lở mồm, long móng là
A. Lở loét ở vú.x
B. Niêm mạc miệng đỏ.
C. Mụn mọc ở bên trong má.
D. Cả 3 đáp án trên.
Biện pháp phòng, trị bệnh lở mồm, long móng là
A. Chôn trâu bò chết do dịch xa khu dân cư.
B. Chôn trâu bò chết do dịch dưới 1 lớp vôi.
C. Chôn trâu bò chết do dịch trên bãi chăn thả động vật.
D. Cả 3 đáp án trên.
Nguyên nhân gây bệnh lở mồm, long móng là
A. Vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra.
B. Virus lở mồm, long móng gây ra.
C. Do thời tiết gây ra.
D. Do chế độ ăn gây ra.
Ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp là
A. Ít tốn kém.
B. Đáp ứng sự xuất hiện của virus mới.
C. Quy trình tạo vaccine nhanh.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đặc điển của vaccine DNA là
A. Khó khăn trong quy trình.
B. Quy trình tốn kém.
C. Quy trình đơn giản.
D. Quy trình đơn giản nhưng tốn kém.
Bước 1 của quy trình ứng dụng công nghệ sinh học phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi là
A. Mẫu bệnh phẩm.
B. Tách chiết RNA tổng số.
C. Tổng hợp cDNA từ RNA nhờ quá trình phiên mã ngược.
D. Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.
“Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR” thuộc bước mấy của quy trình ứng dụng công nghệ sinh học phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Yêu cầu về vị trí của chuồng nuôi là
A. Xây dựng nơi yên tĩnh.
B. Xây dựng gần khu dân cư.
C. Xây dựng gần đường giao thông.
D. Xây dựng gần khu dân cư, đường giao thông.
Có mấy kiểu chuồng nuôi phổ biến?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Kiểu chuồng kín là
A. Thông thoáng tự nhiên, tiểu khí hậu trong chuồng phụ thuộc môi trường bên ngoài.
B. Xây kín như “một đường hầm”, hệ thống thiết bị trong chuồng chủ động tạo ra các yếu tố tiểu khí hậu theo nhu cầu vật nuôi.
C. Chuồng kín nhưng hai bên chuồng có hệ thống cửa sổ có thể đóng mở linh hoạt.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đặc điểm kiểu chuồng hở là
A. Khó làm.
B. Chi phí đầu tư thấp.
C. Không phù hợp với giống vật nuôi địa phương.
D. Khó làm, chi phí đầu tư cao.