28 CÂU HỎI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(28 câu - 7,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Con người được đào tạo sẽ tạo ra ?
A. Sản phẩm vật chất.
B. Sản phẩm tinh thần.
C. Sản phẩm vật chất hoặc tinh thần.
D. Đáp án khác.
Người có nghề nghiệp sẽ?
A. Đáp ứng nhu cầu xã hội.
B. Có thu nhập ổn định.
C. Tạo giá trị cho bản thân.
D. Đáp ứng nhu cầu xã hội, có thu nhập ổn định, tạo giá trị cho bản thân.
Đặc điểm của nghề nghiệp:
A. mang lại thu nhập.
B. phát triển bản thân.
C. đóng góp cho xã hội.
D. mang lại thu nhập, phát triển bản thân, đóng góp cho xã hội.
Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là gì?
A. Mang lại thu nhập bền vững.
B. Phát huy sở trường.
C. Tạo niềm vui trong cuộc sống.
D. Mang lại thu nhập bền vững, phát huy sở trường, tạo niềm vui trong cuộc sống.
Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là gì?
A. Đảm bảo kỉ cương xã hội.
B. Đảm bảo ổn định xã hội.
C. Đem lại phồn vinh cho xã hội.
D. Đảm bảo kỉ cương và ổn định xã hội, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là gì?
A. Thiết bị hiện đại.
B. Áp lực công việc lớn.
C. Thiết bị hiện đại, áp lực công việc lớn.
D. Không có nguy cơ tai nạn.
Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ vận dụng kiến thức môn học nào sau đây?
A. Toán học.
B. Kinh tế pháp luật.
C. Quốc phòng an ninh.
D. Thể dục.
Sản phẩm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là gì?
A. Sản phẩm cơ khí.
B. Thiết bị tự động hóa.
C. Phần mềm sử dụng cho thiết bị điện tử.
D. Sản phẩm cơ khí, hiết bị tự động hóa, phần mềm sử dụng cho thiết bị điện tử.
Đâu không phải là yêu cầu đối với người làm việc trong ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Không yêu cầu về năng lực.
B. Sức khỏe tốt.
C. Có khả năng làm việc độc lập.
D. Có khả năng học tập tin học.
Đặc điểm nào không phải của nghề nghiệp?
A. Có kĩ năng.
B. Là công việc được giao cho làm và trả công.
C. Có kĩ xảo.
D. Có chuyên môn nhất định.
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam có?
A. Giáo dục chính quy.
B. Giáo dục thường xuyên.
C. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
D. Giáo dục mầm non.
Giáo dục chính quy được chia làm mấy loại?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Độ tuổi nhà trẻ là
A. 3 tháng.
B. 3 năm.
C. 3 tháng đến 36 tháng.
D. 5 năm.
Lớp học nào sau đây thuộc giáo dục tiểu học?
A. Lớp 3.
B. Lớp 6.
C. Lớp 11.
D. Lớp 3, lớp 6 và lớp 11.
Giáo dục trung học cơ sở có mấy lớp?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Giáo dục đại học có?
A. Trình độ đại học.
B. Trình độ cao đẳng.
D. Trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp.
Có mấy thời điểm phân luồng giáo dục?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở thời điểm phân luồng nào?
A. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
B. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông.
C. Ở cả hai thời điểm phân luồng.
D. Không thực hiện ở thời điểm phân luồng nào.
Nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ được đào tạo với trình độ nào?
A. Trung cấp.
B. Sơ cấp.
C. Cao đẳng.
D. Nhiều trình độ.
Người sử dụng lao động là
A. bên bán.
B. bên mua.
C. bên bán và bên mua.
D. là một thành phần khác không thuộc bên bán hay bên mua.
Yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. Sự phát triển của khoa học, công nghệ.
B. Sự phát triển của khoa học, công nghệ , sự chuyển dịch cơ cấu.
C. Nhu cầu lao động.
D. Sự phát triển của khoa học, công nghệ , sự chuyển dịch cơ cấu, nguồn cung lao động, nhu cầu lao động.
Thị trường lao động Việt Nam có sự phát triển về
A. quy mô.
B. chất lượng.
C. quy mô và chất lượng.
D. các mặt, ngoại trừ chất lượng.
So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào?
A. Cung cao hơn cầu.
B. Cung thấp hơn cầu.
C. Bằng nhau.
D. Không xác định được.
Yêu cầu đối với người lao động là gì?
A. Trình độ chuyên môn cao.
B. Không cần hiểu biết về ngoại ngữ.
C. Không cần thành thạo công nghệ thông tin.
D. Không cần trau dồi kiến thức.
Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?
A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.
B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.
C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?
A. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
B. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
C. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
D. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.
Các chính sách phát triển nguồn nhân lực đúng đắn do Nhà nước ban hành đem lại lợi ích gì?
A. Giúp nâng cao chất lượng của cung lao động.
B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.
C. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp.
D. Giúp nâng cao chất lượng lao động giữa các ngành nghề.