vietjack.com

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 5)
Quiz

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 5)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT11 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 40 hoặc 41. Áo cỡ 40 có 6 màu khác nhau, áo cỡ 41 có 4 màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu cách chọn?

\(24\).

\(10\).

\(45\).

\(50\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu tiên \({u_1} = 2\) và công bội \(q = - 3\). Số số hạng thứ 4 của cấp số nhân bằng

\(24\).

\(54\).

\( - 54\).

\( - 24\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \[{3^{1 - 2x}} = \frac{1}{3}\]là

\[x = - 1\].

\[x = 0\].

\[x = 2\].

\[x = 1\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích của khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh 2 và chiều cao 3 bằng

\[4\].

\[12\].

\[8\].

\[18\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}\left( {4 - {x^2}} \right) + {2^{1 - 2x}}\) là

\(D = \left( { - 2;2} \right)\).

\(D = \left[ { - 2;2} \right]\).

\(D = \left( {2; + \infty } \right)\).

\(D = \left( {4; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

\(\int {{x^\alpha }{\rm{d}}x = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\,\,\left( {\alpha \ne - 1} \right)} \).

\(\int {\sin x{\rm{d}}x = - \cos x + C} \).

\(\int {{a^x}{\rm{d}}x = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\,\,\left( {0

\(\int {\frac{1}{x}{\rm{d}}x = \ln x + C\,\,\left( {x \ne 0} \right)} \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều có đường cao và cạnh đáy đều bằng \(a\sqrt 3 \). Thể tích của khối chóp đã cho bằng:

\(3{a^3}\sqrt 3 \).

\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

\({a^3}\sqrt 3 \).

\({a^3}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón \(\left( N \right)\) có bán kính đường tròn đáy bằng \(a\sqrt 3 \) và đường sinh tạo với đáy một góc \(30^\circ \). Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) bằng:

\(\frac{1}{3}\pi {a^3}\).

\(\pi {a^3}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\pi {a^3}\).

\(3\pi {a^3}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R  và có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào sau đây? (ảnh 1)

\(( - \infty \,,\,2)\).

\((1\,,\,3)\).

\((2\,,\, + \infty )\).

\((3\,,\, + \infty )\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a\) là một số thực dương khác 1, khi đó \({\log _a}\sqrt[3]{a}\)bằng:

\(3\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{1}{4}\).

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình trụ có chiều cao \[h = 4\] và bán kính đáy \[r = 5\]. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

\[{S_{xq}} = 40\pi \].

\[{S_{xq}} = 20\pi \].

\[{S_{xq}} = 80\pi \].

\[{S_{xq}} = 100\pi \].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như hình bên dưới.

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Điểm cực tiểu  (ảnh 1)

Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] là

\[A\left( {1;0} \right)\].

\[B\left( {2;5} \right)\].

\[x = 1\].

\[x = 2\].

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên? (ảnh 1)

\(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\).

\(y = \frac{{x - 2}}{{1 - x}}\).

\(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có diện tích là \(16\pi {a^2}\). Thể tích của khối cầu đã cho bằng

\(32\pi {a^3}\).

\(16\pi {a^3}\).

\(24\pi {a^3}\).

\(\frac{{32\pi {a^3}}}{3}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{{2 - x}}\) là

\(y = - 1\).

\(y = 0\).

\(y = - \frac{1}{2}\).

\(x = 2\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} + {2^{x + 2}} \ge 5\) là\(\)\(\)

\(\left( {10\,;\, + \infty } \right)\).

\(\left( {0\,;\, + \infty } \right)\).

\(\left[ {0\,;\, + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty \,;\,10} \right)\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số đa thức bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)\, = \,0\) là

Cho hàm số đa thức bậc ba y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của (ảnh 1)

\(3\).

\(2\).

\(1\).

\(4\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 10\) khi đó \(\int\limits_5^2 {\left[ {2 - 4f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \) bằng

\(42\).

\(38\).

\(34\).

\(32\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phức liên hợp của số phức \(z = 2i - 1\) là:

\(\bar z = - 1 + 2i\).

\(\bar z = 2i + 1\).

\(\bar z = - 1 - 2i\).

\(\bar z = 1 - i\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 6i\) và \({z_2} = 1 - 5i\). Phần ảo của số phức \({z_1} + {z_2}\) bằng:

\(i\).

1.

3.

\( - i\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \[Oxy\] điểm \(A,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn các số phức \(1 - 2i,\,3 - 2i\). Trung điểm \(D\) của đoạn \(AB\) là điểm biểu diễn của số phức \(z\) nào sau đây?

\(z = 4 - 4i\).

\(z = 2 - 2i\).

\(z = 2\).

\( - 1 + i\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {9\,;\,8\,;\, - 1} \right)\) trên mặt phẳng \(Oyz\) có tọa độ là:

\(A\left( {0\,;\,8\,;\,0} \right)\).

\(A\left( {9\,;\,8\,;\,0} \right)\).

\(A\left( {9\,;\,0\,;\,0} \right)\).

\(A\left( {0\,;\,8\,;\, - 1} \right)\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {1\,;\,2;\, - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y - 2z + 5 = 0\). Đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) đi qua điểm nào sau đây?

\(M\left( { - 1\,;\,0;\,1} \right)\).

\(N\left( {0\,;\,1;\, - 3} \right)\).

\(P\left( {4\,;\,5;\,5} \right)\).

\(Q\left( {2\,;\,3;\, - 3} \right)\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) (như hình vẽ), tang của góc giữa đường thẳng \(B'D\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (như hình vẽ), tang của góc giữa đường (ảnh 1)

\(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

\(\sqrt 2 \).

\(\sqrt 3 \).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)và có đồ thị \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bao nhiêu điểm cực tiểu trên khoảng \(\left( { - \frac{3}{2};\;5} \right)\)?

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị y=f'(x) như hình vẽ. Hàm số y=f(x) có bao nhiêu (ảnh 1)

\(1\).

\(2\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(M,\;m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + a\) trên đoạn \[{\rm{[ - 1;}}\;{\rm{3]}}\]. Nếu \(M = 2m\) thì khẳng định nào sau đây là đúng?

\(a \in \left( {1;\;4} \right)\).

\(a \in \left( {4;\;7} \right)\).

\(a \in \left( {7;\;10} \right)\).

\(a \in \left( {10;\;13} \right)\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({x_1}\),\({x_2}\)\(\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) là hai nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} - 3x + 2}} = {3^{1 - x}}\). Khi đó \(S = {4^{{x_1}}} + {2^{{x_2} - 1}}\) bằng 

\(\frac{{25}}{9}\).

\(\frac{{16}}{9}\).

\(\frac{9}{{16}}\).

\(2021\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2} - 1\) và trục hoành bằng

\(1\).

\(3\).

\(0\).

\(2\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 2 = 0\) trong đó \({z_1}\) có phần ảo là số dương. Modul của số phức \(\omega = \left( {2{z_1} - {z_2}} \right){z_1}\) bằng

\(20\).

\(2\sqrt 5 \).

\(6\sqrt 5 \).

\(\sqrt 5 \)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SB \bot (ABC)\) và SB=4 ,AC = 2, góc ABC=60 độ. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(SABC\).

\(\frac{{48\pi }}{3}\).

\(\frac{{80\pi }}{3}\).

\(\frac{{64\pi }}{3}\).

\(\frac{{32\pi }}{3}\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) và thỏa mãn

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 1}} - \frac{{x.f\left( {\sqrt {{x^2} + 4} } \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 4} }}\).

Biết \(I = \int\limits_0^{2\sqrt 2 } {f\left( x \right){\rm{d}}x = - a + a} \ln b\,\left( {a;b \in \mathbb{N}} \right)\). Khi đó \(P = 2a - {b^3}\) bằng:

\( - 12\).

\( - 15\).

\( - 6\).

\( - 9\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)là hàm bậc 4 có đồ thị \[\left( C \right)\] và \[d\] là tiếp tuyến của đồ thị \[\left( C \right)\] tại 2 điểm như hình vẽ.

Cho hàm số y=f(x) là hàm bậc 4 có đồ thị (C) và d là tiếp tuyến của đồ thị (C)  (ảnh 1)

Biết diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \[\left( C \right)\] và đường thẳng \[d\] là \(\frac{{11}}{3}\). Khi đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng:

\(\frac{{19}}{6}\).

\(\frac{{25}}{6}\).

\(\frac{{23}}{6}\).

\(\frac{{13}}{3}\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số phức \(z = 2 + mi\,\,\left( {m \in \mathbb{R}} \right)\)thỏa \(\left( {2z - i} \right)\left( {2\overline z - 2} \right)\) là số thực. Giá trị \(\left| {2z - 3} \right|\) bằng

\(7\sqrt 2 \).

\(3\sqrt 2 \).

\(\sqrt 2 \).

\(5\sqrt 2 \).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 12z + 41 = 0\). Từ điểm \(M\left( {2;\, - 1;\,3} \right)\) kẻ ba tiếp tuyến phân biệt \(MA,\,MB,\,MC\) đến mặt cầu (\(A,\,B,\,C\) là các tiếp điểm). Khi đó phương trình mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] có dạng \[x + by + cz + d = 0\]. Giá trị \[b + c + d\] bằng

\[ - 12\].

\[ - 14\].

\[ - 13\].

\[11\].

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho phương trình \(\log _2^2x - \left( {m + 1} \right){\log _2}x + 2m - 3 = 0\,\)có đúng 2 nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {2\,;\,16} \right)\) ?

\(2\).

\(1\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian biết tập hợp các điểm \(M\left( {x\,;\,y\,;\,z} \right)\) thỏa mãn \(\left| x \right| + \left| y \right| = 1\,,\,\left| z \right| \le 1\), làm thành các mặt bên của một khối lăng trụ. Thể tích của khối lăng trụ đó bằng:

\(1\).

\(2\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 6 chữ số đôi một khác nhau trong đó có 3 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn?

31680.

63360.

15840.

3600.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\) và \[AC = a.\] Biết tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy; góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AD\) và \(SC\) bằng

\(\frac{{a\sqrt {609} }}{{19}}\).

\(\frac{{a\sqrt {609} }}{{29}}\).

\(\frac{{a\sqrt {600} }}{{29}}\).

\(\frac{{a\sqrt {906} }}{{29}}\).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[f\left( x \right)\] là hàm số đa thức có một phần đồ thị của hàm \[f'\left( x \right)\] như hình vẽ bên. Gọi \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\]. Tìm tất cả các giá trị của tham số \[m\] để hàm số \[y = F\left( x \right) + \left( {m - 1} \right)x + 2020\] đồng biến trên khoảng \[\left( { - 1\,;\,4} \right)\].

Cho f(x) là hàm số đa thức có một phần đồ thị của hàm f'(x) như hình vẽ bên.  (ảnh 1)

\[m >1 - f\left( { - 1} \right)\].

\[m \ge 1 - f\left( { - 1} \right)\].

\[m \ge 1 - f\left( 4 \right)\].

\[m >1 - f\left( 4 \right)\].

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông A bị nhiễm một loại vi rút nên phải nhập viện và được điều trị ngay lập tức. Kể từ ngày bắt đầu nhập viện, sau mỗi ngày điều trị thì số lượng virut trong cơ thể ông A giảm đi \[10\% \] so với ngày trước đó. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ông A sẽ được xuất viện biết ông được xuất viện khi lượng virut trong cơ thể của ông không vượt quá \[30\% \]?

11 ngày.

13 ngày.

12 ngày.

14 ngày.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] đáy là tam giác vuông cân tại \[A\]. Hình chiếu của \[A'\] lên mặt phẳng \[(ABC)\] là trung điểm \[H\] của đoạn \[AB\], khoảng cách giữa \[A'H\] và \[BC'\] bằng \[\frac{{4\sqrt 5 }}{5}\] và \[AA' = 3\]. Thể tích khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] bằng

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' đáy là tam giác vuông cân tại A. Hình chiếu của A' lên (ảnh 1)

\[\frac{{8\sqrt 5 }}{3}\].

\[8\sqrt 5 \].

\[16\sqrt 5 \].

\[\frac{{16\sqrt 5 }}{3}\].

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f(x) = \frac{{ax + b}}{{x + c}}\], biết \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{f(x) + 3}}{x} = 5\] và tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \[x = 1\] có hệ số góc \[k = \frac{5}{4}\]. Khi đó giá trị của \[a + b + c\] bằng

\[0\].

\[1\].

\[2\].

\[ - 1\].

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc ba \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {f\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right)} \right| - {\log _2}m = 0\) có 8 nghiệm phân biệt?

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Có tất cả bao nhiêu giá trị  (ảnh 1)

\(60.\)

\(63.\)

\(62.\)

\(61.\)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} - 3{x^2} + 6x + m{\rm{ khi }}x < 1\\\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}{\rm{ khi }}x \ge 1\end{array} \right.\) (Với\(m\) là hằng số). Biết \(I = \int\limits_{\frac{1}{e}}^{{e^2}} {\frac{{f\left( {\ln x} \right)}}{x}{\rm{d}}x} + \int\limits_0^{\ln 2} {{e^x}f\left( {{e^x}} \right){\rm{d}}x} = a + b\ln 4 + c\ln 3\) với \(a,\,\,b,\,c\) là các số nguyên. Tổng \(a + 2b + 3c\) bằng

\(32.\)

\(4.\)

\(28.\)

\[16.\]

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \left| {\frac{1}{{x + 3}} - \frac{1}{x} + \frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x - 5}} - m} \right|\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đã cho có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( { - 3\,;5} \right)\backslash \left\{ {0\,;2} \right\}\) là một số dương?

\(3\).

\(1\).

Vô số.

\(2\).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số thực dương \(x,\,\,y\) thỏa mãn: \(3 + \left( {1 - {2^{\left| {x - 4} \right|}}} \right){.2^{\left| {y - 3} \right|}} = \left( {1 - {2^{ - \left| {y - 3} \right|}}} \right){.2^{2 - \left| {x - 4} \right|}}\) . Gọi \(M,\,\,m\) là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: \(P = {x^2} + {y^2} + 6x - 2y + 12\). Giá trị \(M.m\) bằng

\(1302\).

\(2697\).

\(4263\).

\(4165\).

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\]. Gọi \(N\) là trung điểm của \(B'C'\), \(P\) đối xứng với \(B\) qua \(B'\). Khi đó mặt phẳng \(\left( {PAC} \right)\) chia khối hộp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích phần lớn và phần bé.

\(\frac{7}{3}\).

\(\frac{{17}}{7}\).

\(\frac{{25}}{7}\).

\(\frac{{25}}{{14}}\).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(a,\,\,b\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \({a^2} + {b^2} >1\) và \({a^2} + {b^2} - 3 \le {\log _{{a^2} + {b^2}}}\left( {\frac{{{b^2}\left( {{a^2} + {b^2} + 4} \right) + 4{a^2}}}{{{a^2} + 2{b^2}}}} \right)\)?

\(10\).

\(6\).

\(7\).

\(8\).

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4\). Tâm \[I\]và bán kính \(R\)của mặt cầu \(\left( S \right)\) là

\(I\left( {0;\,2;\, - 1} \right),R = 2\) .

\(I\left( {0;\, - 2;\,1} \right),R = 2\).

\(I\left( {0;\,2;\, - 1} \right),R = 4\).

\(I\left( {0;\, - 2;\,1} \right),R = 4\).

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x + y + 2z + 2020 = 0\). Véctơ nào dưới đây là một véctơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2;\,3;\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;\,2;\,1} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {6;\,2;\,4} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 2;\, - 3;\,1} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack