vietjack.com

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 3)
Quiz

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 3)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT4 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỏi có bao nhiêu cách xếp bốn bạn An, Bình, Cường, Dũng ngồi vào một bàn học gồm bốn chỗ?

\(6\).

\(4\).

\(1\).

\(24\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 2\) và \({u_5} = 10\). Tính tổng \(5\) số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\).

\({S_5} = 30\).

\({S_5} = 12\).

\({S_5} = 60\).

\({S_5} = 24\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bát phương trình \({3^{2x - 3}} >27\) là

\(\left( { - \infty \,;\,15} \right)\).

\(\left( {15\,;\, + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty \,;\,3} \right)\).

\(\left( {3\,;\, + \infty } \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối lăng trụ có chiều cao bẳng \(2\) và diện tích đáy bằng \(6\) là

\(12\).

\(4\).

\(8\).

\(6\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}\left( {2x + 1} \right)\) là

\(\left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right)\).

\(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right]\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[f\left( x \right),\,g\left( x \right)\] là hai hàm số liên tục. Khẳng định nào sau đây là sai?

\[\int {kf\left( x \right){\rm{d}}x = k\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \] với \(k \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

\(\int {\left[ {f\left( x \right)g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x = \int {f\left( x \right){\rm{d}}x.\int {g\left( x \right){\rm{d}}x} } } \).

\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x = \int {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int {g\left( x \right){\rm{d}}x} } } \).

\(\int {f'\left( x \right){\rm{d}}x = f\left( x \right) + C} \) với \[C \in \mathbb{R}\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(A'\) và \(B'\) lần lượt là trung điểm của \(SA\) và \(SB\). Biết thể tích khối chóp \(S.A'B'C\) bằng 4. Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).

\(V = 12\).

\(V = 8\).

\(V = 16\).

\(V = 4\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \[4\pi {a^2}\] và bán kính đáy bằng \[a\sqrt 2 \]. Độ dài đường sinh của hình nón đã cho bằng

\(2\sqrt 2 a\).

\(\sqrt 2 a\) .

\(2a\).

\(a\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối cầu có thể tích \(V = 972\pi \). Đường kính của khối cầu bằng:

9

10

18

27

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

\(\left( { - \infty ;1} \right)\).

\(\left( { - 1;3} \right)\).

\(\left( {7; + \infty } \right)\).

\(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[a >0\], \[a \ne 1\]. Biểu thức \[{a^{{{\log }_a}{a^3}}}\] bằng

\({a^3}\).

\(3\).

\({3^a}\).

\(3a\) .

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r = 5\)cm, chiều cao \(h = 9\) cm là

\(45\pi {\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(90\pi {\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(30\pi {\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(15\pi {\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên:

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên:  Hàm số đã cho có giá trị cực đại là (ảnh 1)

Hàm số đã cho có giá trị cực đại là

\(x = 0\).

\(x = 2\).

\(y = 1\).

\(y = \frac{4}{3}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong dưới đây

Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong dưới đây (ảnh 1)

\(y = - {x^3} + 1\).

\(y = - 2{x^3} + {x^2}\).

\(y = 3{x^2} + 1\).

\(y = - 4{x^3} + 1\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{3x + 5}}\) có đường tiệm cận đứng là

\(x = 3\).

\(x = - \frac{5}{3}\).

\(y = - \frac{5}{3}\).

\(y = 3\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình \({\log _3}(3x - 2) \ge 2\)có tập nghiệm là:

\(x \le \frac{4}{3}\).

\(x \ge \frac{{11}}{3}\).

\(x \le \frac{{11}}{3}\).

\(x \ge \frac{4}{3}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây ?

Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây  (ảnh 1)

\[y\, = \, - \,{x^3}\, + \,3x\, + \,2\].

\[y\, = \, - \,{x^3}\, + \,3{x^2}\, - \,2\].

\[y\, = {x^3}\, - \,3x\, + \,2\].

\[y\, = \,{x^3}\, - \,3{x^2}\, + \,2\].

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 9;\int\limits_2^4 {f\left( x \right)\,} {\rm{d}}x = 4\). Tính \(I = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x\)?

\(I = \frac{9}{4}\).

\(I = 36\).

\(I = 13\).

\(I = 5\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số phức \(z = - 2 - 3i\). Điểm biểu diễn của số phức \(z\) trong mặt phẳng tọa độ là:

\(M\left( { - 2;3} \right)\).

\(M\left( {2; - 3} \right)\).

\(M\left( { - 3; - 2} \right)\).

\(M\left( { - 2; - 3} \right)\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số phức \({z_1} = 1 - 3i;{z_2} = 3 + 2i\). Tìm số phức \(z = {z_1}.{z_2}\)

\({z_1}.{z_2} = - 3 - 7i\).

\({z_1}.{z_2} = 9 - 7i\).

\({z_1}.{z_2} = 9 + 7i\).

\({z_1}.{z_2} = 7 - 9i\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({3.9^x} - {10.3^x} + 3 \le 0\) có dạng\[S = \left[ {a;b} \right]\], trong đó \[a,b\] là các số nguyên. Giá trị của biểu thức \[5b - 2a\] bằng

\(\frac{{43}}{3}\).

\(\frac{8}{3}\).

\(7\).

\(3\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt hình trụ \[\left( T \right)\] bằng một mặt phẳng đi qua trục được thiết diện là một hình chữ nhật có diện tích bằng \[20\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\]và chu vi bằng \[18\,{\rm{cm}}\]. Biết chiều dài của hình chữ nhật lớn hơn đường kính mặt đáy của hình trụ \[\left( T \right)\]. Diện tích toàn phần của hình trụ là

\(30\pi \,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

\(28\pi \,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

\(24\pi \,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

\(26\pi \,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong không gian \[Oxyz\] cho tam giác \[ABC\] có \[A(2;\,2;\,0)\], \[B(1;\,0;\,2)\], \[C(0;\,4;\,4)\]. Viết phương trình mặt cầu có tâm là \(A\) và đi qua trọng tâm \[G\] của tam giác \(ABC\).

\[{(x - 2)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 4\].

\[{(x + 2)^2} + {(y + 2)^2} + {z^2} = 5\].

\[{(x - 2)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = \sqrt 5 \].

\({(x - 2)^2} + {(y - 2)^2} + {z^2} = 5\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng\((\alpha ):2x + y - z + 1 = 0\). Vectơ nào sau đây không là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \[(\alpha )\]?

\[\overrightarrow {{n_4}} \left( {4;2; - 2} \right)\].

\[\overrightarrow {{n_2}} \left( { - 2; - 1;1} \right)\].

\[\overrightarrow {{n_3}} \left( {2;1;1} \right)\].

\[\overrightarrow {{n_1}} \left( {2;1; - 1} \right)\].

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z = 0\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):2x - y + z = 0\). Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) có phương trình là

\(\frac{x}{3} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 5}}\).

\(\frac{x}{1} = \frac{y}{3} = \frac{z}{{ - 5}}\).

\(\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{5}\).

\(\frac{x}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 5}}\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A\), \(AB = 2a\). Tính khoảng cách giữa đường thẳng \(AA'\) và mặt bên \(\left( {BCC'B'} \right)\).

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông cân tại A, AB=2a. Tính khoảng cách (ảnh 1)

\(a\sqrt 2 \).

\(a\).

\(2a\sqrt 2 \).

\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x) xác định trên R và có bảng biến thiên như sau: Gọi M,N là các điểm cực trị (ảnh 1)

Gọi \(M\), \(N\) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Tính độ dài đoạn \(MN\).

\(2\sqrt 3 \).

\(5\sqrt 2 \).

\(20\).

\(2\sqrt 5 \).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - 2}}{{x + 5}}\) trên đoạn \(\left[ { - 1\,;\,3} \right]\).

\(\frac{5}{{12}}\).

\(\frac{3}{4}\).

\(\frac{1}{8}\).

\( - \frac{3}{4}\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) trên \(\left[ { - 2020;{\rm{ }}2020} \right]\) để hàm số \(y = {\log _{2020}}\left( {{x^2} - 2x - m + 1} \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

\(2019\).

\(2021\).

\(2020\).

\(2022\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f(x)\] xác định trên \[\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\]và liên tục trên từng khoảng xác định. Biết hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ dưới

Cho hàm số f(x) xác định trên R\ 0 và liên tục trên từng khoảng xác định. (ảnh 1)
Tìm tâp hợp các giá trị của tham số \[m\]để phương trình \[f(x) = m\]có hai nghiệm thực phân biệt.

\[\left( { - 4;1} \right) \cup \left\{ 3 \right\}\].

\[\left( { - 4;1} \right] \cup \left\{ 3 \right\}\].

\[\left( { - \infty ;1} \right]\].

\[\left( { - 4;1} \right)\].

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình sau có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên \({4^x} - {33.2^x} + 32 \le 0\).

\(31\).

\(32\).

\(5\).

\(6\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) biết \(AB = 2a;\,AD = CD = a\). Khi quay hình thang \(ABCD\) xung quanh cạnh \(AD\) thì đường gấp khúc \(ABCD\) tạo thành một khối tròn xoay. Thể tích của khối tròn xoay đó là

\[\frac{{3\pi {a^3}}}{4}\].

\(\frac{{7\pi {a^3}}}{3}\).

\(\frac{{4\pi {a^3}}}{3}\).

\(3\pi {a^3}\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x\sqrt {3 + \cos x} } {\rm{d}}x\), nếu đặt \(t = \sqrt {3 + \cos x} \) thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x\sqrt {3 + \cos x} } {\rm{d}}x\) bằng

\(2\int\limits_{\sqrt 3 }^2 {{t^2}{\rm{d}}t} \).

\( - 2\int\limits_{\sqrt 3 }^2 {{t^2}{\rm{d}}t} \).

\(2\int\limits_{\sqrt 3 }^2 {t\sqrt {{t^2} - 3} {\rm{d}}t} \).

\[ - 2\int\limits_{\sqrt 3 }^2 {t\sqrt {{t^2} - 3} {\rm{d}}t} \].

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - x\) và \(y = 2x\) được tính bởi công thức nào dưới đây?

\(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {{x^2} + x} \right)} {\rm{d}}x\).

\(S = \int\limits_1^{ - 1} {\left( {{x^2} + x} \right)} {\rm{d}}x\).

\(S = \int\limits_0^3 {\left( {{x^2} - 3x} \right)} {\rm{d}}x\).

\(S = \int\limits_0^3 {\left( {3x - {x^2}} \right)} {\rm{d}}x\).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), hai số phức \[z\] và \(z'\) lần lượt được biểu diễn bởi hai điểm \(M\)và \(M'\). Hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

Độ dài của véc tơ \(\overrightarrow {OM} \) được gọi là mô đun của số phức \[z\].

Độ dài của đoạn thẳng \(MM'\) bằng mô đun của số phức \(z - z'\).

Số phức \(z\) được gọi là số phức liên hợp của số phức \(z'\) khi và chỉ khi điểm \(M\) đối xứng với điểm \(M'\) qua trục \(Oy\).

Số phức \(z\) được gọi là số phức đối của số phức \(z'\) khi và chỉ khi điểm \(M\) đối xứng với điểm \(M'\) qua gốc tạo độ \(O\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({z_1}\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\). Tìm tọa độ điểm biểu diễn số phức \(\frac{{7 - 4i}}{{{z_1}}}\) trên mặt phẳng phức?

\(P\left( {3;\,\,2} \right)\).

\(N\left( {1;\,\, - 2} \right)\).

\(Q\left( {3; - 2} \right)\).

\(M\left( {1;\,\,2} \right)\).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {3;2;1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 5y + 4 = 0\) có phương trình là

\(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 2t\\y = 2 - 5t\\z = 1\end{array} \right.\).

\(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 2 + 5t\\z = 1\end{array} \right.\).

\(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 2 - 5t\\z = t\end{array} \right.\).

\(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 2 - 5t\\z = 1\end{array} \right.\)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\]có phương trình là

\[x = 0\].

\[x + y + z = 0\].

\[y = 0\].

\[z = 0\].

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 9 chiếc nghế được xếp thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 9 học sinh gồm 5 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C ngồi vào hàng ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác xuất để học sinh lớp C ngồi giữa hai học sinh lớp B là:

\(\frac{1}{{24}}\).

\(\frac{1}{{36}}\).

\(\frac{1}{{12}}\).

\(\frac{1}{6}\).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình thang vuông tại \[A;\;B\]. Gọi \[G\] là trọng tâm tam giác \[SAB\]. Biết \[SA = a\sqrt 6 \] và vuông góc với mặt đáy \[(ABCD)\],\[AB = BC = \frac{1}{2}AD = a\]. Tính theo \[a\] khoảng cách từ \[G\] đến mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\].

\[\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\].

\[\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\].

\[\frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\].

\[\frac{{3a\sqrt 2 }}{4}\]

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}\left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {8m + 1} \right)x\] đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

\(29\).

\(28\).

\(30\).

\(27\).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ ánh sáng đi qua môi trường nước biển giảm dần theo công thức \(I = {I_0}.{e^{ - \mu x}}\), với \({I_0}\) là cường độ ánh sáng lúc ánh sáng bắt đầu đi vào môi trường nước biển và \[x\] là độ dày của môi trường đó (\[x\] tính theo đơn vị mét). Biết rằng môi trường nước biển có hằng số hấp thụ là \[\mu = 1,4\]. Hỏi ở độ sâu \[25\] mét thì cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần so với cường độ ánh sáng lúc ánh sáng bắt đầu đi vào nước biển?

\[{e^{34}}\] lần.

\({e^{35}}\) lần.

\({e^{ - 35}}\) lần.

\[{e^{ - 34}}\] lần.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc ba \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị như hình vẽ.Phương trình f(2cosx)=2 có bao nhiêu nghiệm  (ảnh 1)

Phương trình \[f\left( {2\cos x} \right) = 2\] có bao nhiêu nghiệm \[x \in \left[ {0;3\pi } \right]\]?

3

4.

5.

6.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có chiều cao \[{\rm{h}} = 20(cm)\], đường tròn đáy có tâm \[O\] bán kính đường tròn đáy \[r = 25(cm)\]. Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón cắt đường tròn đáy tại hai điểm \[A,B\]sao cho \[AB = 40(cm)\]. Diện tích mặt cầu tâm\[O\] tiếp xúc với thiết diện bằng

\[S = 576\pi (c{m^2})\].

\[S = 567\pi (c{m^2})\].

\[S = 675\pi (c{m^2})\].

\[S = 2304\pi (c{m^2})\]

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f(x)\]có \[f'(x) = \sin (2x).co{s^2}(4x)\]và \[f(0) = 0\]. Tính \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} \] bằng:

\[\frac{{7\pi }}{{60}}\].

\[\frac{{7\pi }}{{50}}\].

\[\frac{\pi }{{10}}\].

\[\frac{{7\pi }}{{30}}\].

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}\left( C \right)\). Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + m\) cắt \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,\,B\) thỏa mãn: \(AB = \sqrt 5 \).

\(\left[ \begin{array}{l}m = 10\\m = - 2\end{array} \right.\).

\(m = 10\).

\(m = - 2\).

\(m \in \left( { - 2;10} \right)\).

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho\[x\], \[y\], \[z\] là các số thực khác \[0\]thỏa mãn\[{2^x} = {3^y} = {6^{ - z}}\]. Tính giá trị biểu thức \[M = xy + yz + zx\].

\(M = 3\).

\[M = 6\].

\[M = 0\].

\(M = 1\).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[S\] là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực \[m\] sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \[y = \left| {{x^2} - 2x + 1 + m} \right|\] trên đoạn \[\left[ { - 1;2} \right]\] bằng \[5\]. Tính tổng các phần tử của \(S\) bằng

\[ - 8\].

\[ - 4\].

\[4\].

\[8\].

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \[ABCD\] có cạnh bằng \[a\]. Gọi \[M,\,\,N\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[AB,\,\,BC\] và \[E\] là điểm đối xứng với \[B\]qua \[D\]. Mặt phẳng \[\left( {MNE} \right)\] chia khối tứ diện \[ABCD\] thành hai khối đa diện. Trong đó, khối tứ diện \[ABCD\]có thể tích là \[V\], khối đa diện chứa đỉnh \[A\] có thể tích \[V'.\] Tính tỉ số \(\frac{{V'}}{V}\).

\(\frac{7}{{18}}\).

\(\frac{{11}}{{18}}\).

\(\frac{{13}}{{18}}\).

\(\frac{1}{{18}}\).

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tất cả các cặp \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \({\log _{{x^2} + {y^2} + 2}}\left( {2x - 4y + 6} \right) \ge 1\). Tìm \(m\) để tồn tại duy nhất một cặp \(\left( {x;y} \right)\) sao cho \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + 2 - m = 0\).

\(\sqrt {13} - 3\) và \(\sqrt {13} - 3\).

\(\sqrt {13} - 3\).

\({\left( {\sqrt {13} - 3} \right)^2}\).

\({\left( {\sqrt {13} - 3} \right)^2}\) và \({\left( {\sqrt {13} + 3} \right)^2}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack