12 CÂU HỎI
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(12,5:2,5 = x:\frac{3}{5}\) là
A. \(\frac{1}{3}.\)
B. \(5.\)
C. \(3.\)
D. \(\frac{1}{5}.\)
Biết rằng đại lượng \(y\) tỉ lệ nghịch với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là \(a\), biết khi \(x = - 3\) thì \(y = \frac{1}{9}\). Ta có
A. \(a = - 3.\)
B. \(a = 3.\)
C. \(a = - \frac{1}{{27}}.\)
D. \(a = \frac{{ - 1}}{3}.\)
Tìm đa thức đại số biểu thị: “Tổng hai số \(a\) và \(b\) nhân với hiệu hai số \(a\) và \(b\)” là
A. \(a + b.a - b.\)
B. \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right).\)
C. \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\)
D. \({\left( {a + b} \right)^2}\).
Cho đa thức một biến \(P\left( x \right) = 7x + 3{x^2} - 1 + 2{x^3}\). Cách biểu diễn nào sau đây là sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến?
A. \(P\left( x \right) = - 1 + 7x + 3{x^2} + 2{x^3}.\)
B. \(P\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} + 7x - 1.\)
C. \(P\left( x \right) = 3{x^2} + 7x + 2{x^3} - 1.\)
D. \(P\left( x \right) = 7x + 3{x^2} + 2{x^3} - 1.\)
Đa thức dư của phép chia \(\left( {8{x^5} + 4} \right):4{x^3}\) là
A. \(2{x^2}.\)
B. \(4.\)
C. \( - {x^3}.\)
D. \( - 4.\)
Cho ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng và \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó,
A. \(AH > BH.\)
B. \(AH < BH.\)
C. \(AH < AB.\)
D. \(AH = BH.\)
Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai cần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác đó là
A. \(72^\circ .\)
B. \(36^\circ .\)
C. \(56^\circ .\)
D. \(60^\circ .\)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Ba đường cao trong tam giác luôn đồng quy tại một điểm.
B. Ba đường cao trong tam giác luôn vuông góc với nhau.
C. Ba đường cao trong tam giác không đồng quy tại một điểm.
D. Ba đương cao trong tam giác luôn song song với nhau.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều…. của tam giác đó”.
A. hai đỉnh.
B. ba đỉnh.
C. hai cạnh.
D. ba cạnh.
Một hộp có chứa một quả bóng tím, một quả bóng đỏ và ba quả bóng cam (các quả này có kích thước và khối lượng như nhau). Chọn ngẫu nhiên ba quả bóng từ hộp. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố không thể?
A. Ba quả bóng chọn ra có một quả màu cam.
B. Ba quả bóng chọn ra, có một quả màu tím và một quả màu cam.
C. Ba quả bóng chọn ra, có một quả màu tím và một quả màu đỏ.
D. Ba quả bóng chọn ra, có hai quả màu tím.
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tập hợp \(A\) gồm các kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là ước của 8” là
A. \(A = \left\{ {2;4;6} \right\}.\)
B. \(A = \left\{ {2;4} \right\}.\)
C. \(A = \left\{ {1;2;4} \right\}.\)
D. \(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}.\)
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Xác suất để gieo được mặt có 6 chấm là
A.\(\frac{1}{6}.\)
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{1}{3}.\)
D. \(\frac{1}{4}.\)