12 CÂU HỎI
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Cho biểu đồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX như sau.
Từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
A.\(60\) triệu người.
B. \(46\) triệu người.
C. \(16\) triệu người.
D. \(22\) triệu người.
Các chuyên gia bóng đá nhận định trong trận bóng đá ngày mai giữa hai đội A và , xác suất thắng của đội A là \(45\% \), xác suất thua là \(50\% \) và xác suất hòa là \(5\% \). Theo nhận định trên, đội bóng nào có khả năng thắng cao hơn?
A. Đội A.
B. Đội B.
C. Khả năng như nhau.
D. Chưa kết luận được.
Biểu thức đại số biểu thị số tiền phải trả khi mua \(8\) cái bánh giá \(x\) nghìn đồng và \(6\) cái kẹo giá \(y\) nghìn đồng là
A. \(x + y.\)
B. \(8x + 6y.\)
C. \(6x + 8y.\)
D. \(8x - 6y.\)
Tìm biểu thức đại số biểu thị: “Tổng hai số \(a\) và \(b\) nhân với hiệu hai số \(a\) và \(b\)” là
A. \(a + b.a - b.\)
B. \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right).\)
C. \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\)
D. \({\left( {a + b} \right)^2}\).
Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. \(P\left( x \right)\) chỉ có một nghiệm là 1.
B. \(P\left( x \right)\) không có nghiệm.
C. \(P\left( x \right)\) chỉ có một nghiệm là \( - 6.\)
D. \(P\left( x \right)\) có hai nghiệm 1 và \( - 6.\)
Giá trị của biểu thức \(D = {6^2} - {x^5} + {x^4} - {x^3} + 1\) tại \(x = - 1\) là
A. \(5.\)
B. \(1.\)
C. \( - 1.\)
D. \( - 5.\)
Cho \(\Delta ABC\), biết rằng \(AB = 8{\rm{ cm, }}BC = 7{\rm{ cm, }}AC = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Ta có:
A. \(\widehat A > \widehat B > \widehat C.\)
B. \(\widehat B > \widehat C > \widehat A.\)
C. \(\widehat B > \widehat A > \widehat C.\)
D. \(\widehat C > \widehat B > \widehat A.\)
Hai tam giác bằng nhau trong hình bên là
A.\(\Delta ABC = \Delta EFD.\)
B. \(\Delta ABC = \Delta EDF.\)
C. \(\Delta ACB = \Delta DEF.\)
D.\(\Delta ACB = \Delta FDE.\)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) biết \(AB = 5{\rm{ cm, }}AC = 12{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) So sánh các góc của \(\Delta ABC\) ta được
A. \(\widehat C < \widehat B < \widehat A.\)
B. \(\widehat B < \widehat C < \widehat A.\)
C. \(\widehat B < \widehat A < \widehat C.\)
D. \(\widehat C < \widehat A < \widehat B.\)
Một tam giác cân có số đo góc ở đáy bằng \(50^\circ \). Số đo mỗi góc ở đáy của tam giác cân đó là
A. \(80^\circ .\)
B. \(55^\circ .\)
C. \(60^\circ .\)
D. \(65^\circ .\)
Trực tâm của một tam giác là giao điểm của ba đường thẳng nào?
A. Ba đường trung trực.
B. Ba đường trung tuyến.
C. Ba đường phân giác.
D. Ba đường cao.
Gọi \(O\) là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác \(\Delta ABC\). Khi đó \(O\) là
A. Điểm cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC.\)
B. Điểm cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC.\)
C. Tâm đường tròn nội tiếp của \(\Delta ABC.\)
D. Đáp án B và C đúng.