vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)

A
Admin
12 câu hỏiToánLớp 8
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)

A. \({x^2}\left( {x + 1} \right)\).            

B. \(\left( {x - y} \right)\).      

C. \(\left( {x - y} \right){y^2}\).                 

D. \({y^2}\).

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\)

A. \(x = 1\).             

B. \(x = 1;x = - 1\).

C. \(x \ne 1;x \ne - 1\). 

D. \(x \ne 1\).

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Áp dụng quy tắc đổi dấu ta viết được phân thức \(\frac{{5 - x}}{{11 - {x^2}y}}\) bằng phân thức

A. \(\frac{{5 - x}}{{11 + {x^2}y}}\).      

B. \(\frac{{x - 5}}{{ - 11 + {x^2}y}}\).              

C. \(\frac{{x + 5}}{{11 - {x^2}y}}\).      

D. \(\frac{{x + 5}}{{11 + {x^2}y}}\).

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của biểu thức \(\frac{3}{{2x + 6}} - \frac{{x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\)

A. \(\frac{1}{{x + 3}}.\)                          

B. \( - \frac{1}{{x + 3}}\).       

C. \( - \frac{1}{x}.\)       

D. \(\frac{1}{x}\).

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào dưới đây thể hiện phép nhân hai phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{M}{N}\)?

A. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A + M}}{{B.N}}\).       

B. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.N}}{{B.M}}\).

C. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B.N}}\). 

D. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B + N}}\).

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 20x} \right)}}{{3{y^2}}}:\frac{{\left( { - 4{x^3}} \right)}}{{5y}}\)

A. \(\frac{{80{x^3}}}{{15{y^3}}}\).       

B. \(\frac{{25x}}{{3y}}\).       

C. \(\frac{{25xy}}{{3{x^2}y}}\).                 

D. \(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đưa phương trình \(5x - \left( {6 - x} \right) = 12\) về dạng \(ax + b = 0\) ta được

A. \(4x + 6 = 0.\)     

B. \(4x - 18 = 0\).    

C. \(5x - 6 = 0\).      

D. \(6x - 18 = 0\).

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = - 4\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. \( - \frac{5}{2}x + 1 = 11\).               

B. \( - \frac{5}{2}x = - 10\).  

C. \(3x - 8 = 0\).           

D. \(3x - 1 = x + 7\).

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho  theo tỉ số \(k\). Vậy \(k\) bằng tỉ số nào dưới đây?

A.\(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).                

B. \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).                                

C. \(k = \frac{{DE}}{{AB}}.\)                

D. \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta DEF\) vuông tại \(E\). Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác trên ta được:

A.\(D{E^2} + E{F^2} = D{F^2}\).      

B. \(D{F^2} + F{E^2} = D{E^2}\).

C.\(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\).      

D. \(E{F^2} - D{E^2} = D{F^2}\).

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(\Delta DMN\) như hình vẽ dưới đây:

Cho tam giác ABC giao tam giác DEF theo tỉ số k . Vậy k bằng tỉ số nào dưới đây ? (ảnh 1)

Để  (cạnh huyền – cạnh góc vuông) thì cần thêm yếu tố nào dưới đây?

A.\(\frac{{AB}}{{DM}} = \frac{{AC}}{{DN}}\).  

B. \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{DN}}\).

C. \(\widehat B = \widehat M\).            

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng?

Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng? (ảnh 1)

A. Hình \(A\).        

B. Hình \(B.\)          

C. Hình \(C\).         

D. Không có hình nào.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack