12 CÂU HỎI
Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\) là
A. \({x^2}\left( {x + 1} \right)\).
B. \(\left( {x - y} \right)\).
C. \(\left( {x - y} \right){y^2}\).
D. \({y^2}\).
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) là
A. \(x = 1\).
B. \(x = 1;x = - 1\).
C. \(x \ne 1;x \ne - 1\).
D. \(x \ne 1\).
Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Áp dụng quy tắc đổi dấu ta viết được phân thức \(\frac{{5 - x}}{{11 - {x^2}y}}\) bằng phân thức
A. \(\frac{{5 - x}}{{11 + {x^2}y}}\).
B. \(\frac{{x - 5}}{{ - 11 + {x^2}y}}\).
C. \(\frac{{x + 5}}{{11 - {x^2}y}}\).
D. \(\frac{{x + 5}}{{11 + {x^2}y}}\).
Kết quả của biểu thức \(\frac{3}{{2x + 6}} - \frac{{x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\) là
A. \(\frac{1}{{x + 3}}.\)
B. \( - \frac{1}{{x + 3}}\).
C. \( - \frac{1}{x}.\)
D. \(\frac{1}{x}\).
Công thức nào dưới đây thể hiện phép nhân hai phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{M}{N}\)?
A. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A + M}}{{B.N}}\).
B. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.N}}{{B.M}}\).
C. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B.N}}\).
D. \(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B + N}}\).
Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 20x} \right)}}{{3{y^2}}}:\frac{{\left( { - 4{x^3}} \right)}}{{5y}}\) là
A. \(\frac{{80{x^3}}}{{15{y^3}}}\).
B. \(\frac{{25x}}{{3y}}\).
C. \(\frac{{25xy}}{{3{x^2}y}}\).
D. \(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).
Đưa phương trình \(5x - \left( {6 - x} \right) = 12\) về dạng \(ax + b = 0\) ta được
A. \(4x + 6 = 0.\)
B. \(4x - 18 = 0\).
C. \(5x - 6 = 0\).
D. \(6x - 18 = 0\).
Giá trị \(x = - 4\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
A. \( - \frac{5}{2}x + 1 = 11\).
B. \( - \frac{5}{2}x = - 10\).
C. \(3x - 8 = 0\).
D. \(3x - 1 = x + 7\).
Cho theo tỉ số \(k\). Vậy \(k\) bằng tỉ số nào dưới đây?
A.\(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).
B. \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).
C. \(k = \frac{{DE}}{{AB}}.\)
D. \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).
Cho \(\Delta DEF\) vuông tại \(E\). Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác trên ta được:
A.\(D{E^2} + E{F^2} = D{F^2}\).
B. \(D{F^2} + F{E^2} = D{E^2}\).
C.\(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\).
D. \(E{F^2} - D{E^2} = D{F^2}\).
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DMN\) như hình vẽ dưới đây:
Để (cạnh huyền – cạnh góc vuông) thì cần thêm yếu tố nào dưới đây?
A.\(\frac{{AB}}{{DM}} = \frac{{AC}}{{DN}}\).
B. \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{DN}}\).
C. \(\widehat B = \widehat M\).
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng?
A. Hình \(A\).
B. Hình \(B.\)
C. Hình \(C\).
D. Không có hình nào.