12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?
\(\frac{4}{{ - 2,5}}.\)
\(\frac{{6,23}}{{1,68}}.\)
\(\frac{0}{{ - 2}}.\)
\(\frac{{ - 5}}{0}.\)
Hai phân số \(\frac{c}{d}\) và \(\frac{m}{n}\) (\(c,d,m,n\) là các số nguyên khác \(0\)) gọi là bằng nhau nếu
\(c.m = d.n.\)
\(c.n = d.m.\)
\(c.d = m.n.\)
\(c:n = d:m.\)
Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{2}\)?
\(\frac{{25}}{{20}}.\)
\(\frac{{24}}{{16}}.\)
\(\frac{{75}}{{10}}.\)
\(\frac{4}{6}.\)
Hỗn số \(7\frac{3}{{11}}\) được viết dưới dạng phân số là
\(\frac{{77}}{{14}}.\)
\(\frac{{21}}{{11}}.\)
\(\frac{{10}}{{11}}.\)
\(\frac{{80}}{{11}}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 7}}{6} + \frac{{11}}{6}\) là
\(\frac{5}{6}.\)
\(\frac{4}{3}.\)
\(\frac{2}{3}.\)
\(\frac{{ - 2}}{3}.\)
Viết số thập phân \( - 0,75\) về dạng phân số ta được
\(\frac{{75}}{{100}}.\)
\(\frac{3}{4}.\)
\(\frac{{ - 3}}{4}.\)
\(\frac{{ - 100}}{{75}}.\)
Số \( - 5,132\) có phần số nguyên là
\(5.\)
\( - 5.\)
\(132.\)
\( - 132.\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống \(0,789....0,789000\).
\( > .\)
\( < .\)
\( = .\)
\( \ge .\)
Điểm \(M\) không thuộc đường thẳng \(d\) được kí hiệu là
\(M \in d.\)
\(M \notin d.\)
\(M \not\subset d.\)
\(d \in M.\)
Cho hình vẽ sau:
Số tia gốc \(A\) có trong hình vẽ là
\(2\) tia.
\(4\) tia.
\(1\) tia.
\(6\) tia.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và….”
chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành ba phần bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành hai phần không bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành ba phần không bằng nhau.
Cho ba điểm \(A,M,B\) thẳng hàng có \(AM = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}AB = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Khi đó
\(M\) là trung điểm của \(AB.\)
\(A\) là trung điểm của \(MB.\)
\(B\) là trung điểm của \(AM.\)
\(AM > MB.\)
