vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

V
VietJack
ToánLớp 69 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một phân số có mẫu số là số nguyên âm?

\(\frac{{ - 3}}{{11}}.\)

\(\frac{{31}}{{ - 119}}.\)

\(\frac{{19}}{{ - 1,1}}.\)

\(\frac{1}{{ - 2,9}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số bằng với phân số \(\frac{2}{5}\) là

\(\frac{{ - 8}}{{20}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{5}.\)

\(\frac{{ - 8}}{{ - 20}}.\)

\(\frac{5}{2}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a = \frac{2}{7},b = \frac{{ - 8}}{7}\) và \(c = 0\). Khẳng định nào đúng trong các khẳng định dưới đây?

\(a > b > c.\)

\(a > c > b.\)

\(b > a > c.\)

\(b > c > a.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số \(\frac{{16}}{3}\) viết dưới dạng hỗn số có dạng

\(3\frac{1}{5}.\)

\(1\frac{2}{5}.\)

\(5\frac{1}{5}.\)

\(5\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{7}{{21}} + \frac{{ - 9}}{{21}}\) là

\(\frac{2}{{21}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{21}}.\)

\(\frac{{16}}{{21}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{7}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân \( - 0,06\) đọc là

âm không phẩy sáu.

âm không phẩy không sáu.

không phẩy sáu.

không phẩy không sáu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đối của phân số \(\frac{{95}}{{100}}\) dưới dạng số thập phân là

\(0,95.\)

\(\frac{{ - 95}}{{100}}.\)

\( - 0,95.\)

\(\frac{{100}}{{95}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân lớn nhất trong các số thập phân \( - 15,8; - 11,7; - 6,75; - 12,3\) là

\( - 15,8.\)

\( - 11,7.\)

\( - 6,75.\)

\( - 12,3.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau:  Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hai tia \(Oy,Ob\) là hai tia trùng nhau.

Hai tia \(Ox,Ob\) là hai tia đối nhau.

Hai tia \(Ox,Oy\) là hai tia đối nhau.

Hai tia \(Oa,Oy\) là hai tia đối nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.  Số đoạn thẳng trong hình trên là (ảnh 1)

Số đoạn thẳng trong hình trên là

\(4.\)

\(6.\)

\(8.\)

\(10.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(O\) là trung điểm của \(PQ\) thì

\(OP = PQ.\)

\(OQ = PQ.\)

\(OP > OQ.\)

\(OP = OQ.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(H\) nằm giữa hai điểm \(I\)\(K,\) \(IH = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}HK = 5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Độ dài đoạn thẳng \(IK\)

\(10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{9 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{7 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{3 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack