12 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Mẫu số liệu sau cho biết cân nặng của học sinh lớp 12 trong một lớp
Số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?
A. \(37\).
B. \(35\).
C. \(33\).
D. \(31\).
Hai bạn Triết và Khang, mỗi người gieo đồng thời một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xét hai biến cố sau:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bạn Triết gieo là số lẻ”.
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bạn Khang gieo là số chia hết cho 5”.
Chọn câu đúng:
A. Hai biến cố A, B là hai biến cố độc lập.
B. Hai biến cố A, B là hai biến cố xung khắc.
C. Biến cố A giao B là \(\left\{ {1;3;5} \right\}\).
D. Biến cố A hợp B là \(\left\{ {1;2;3;5} \right\}\).
Với \(a\) là số thực dương tùy ý, tích \({a^2}.{a^{\frac{1}{2}}}\) bằng
A. \({a^{\frac{5}{2}}}\).
B. \(a\).
C. \({a^{\frac{3}{2}}}\).
D. \({a^{\frac{1}{4}}}\).
Đặt \(a = {\log _2}5\). Khi đó \({\log _{25}}32\) bằng
A. \(\frac{5}{{2a}}\).
B. \(\frac{{5a}}{2}\).
C. \(\frac{2}{{5a}}\).
D. \(\frac{{2a}}{5}\).
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?
A. \(y = {\left( {\frac{1}{e}} \right)^x}\).
B. \(y = {\left( {\sqrt {\frac{1}{\pi }} } \right)^x}\).
C. \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).
D. \(y = {\left( {\sqrt[{2024}]{\pi }} \right)^x}\).
Cho \({\log _a}b = 2\) với \(a,b\) là số thực dương và \(a\) khác 1. Tính giá trị biểu thức \(T = {\log _{{a^2}}}{b^6} + {\log _a}\sqrt b \).
A. \(T = 7\).
B. \(T = 6\).
C. \(T = 5\).
D. \(T = 8\).
Trong hình vẽ bên có đồ thị các hàm số \(y = {a^x},y = {b^x},y = {\log _c}x\). Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?
A. \(a < c < b\).
B. \(c < a < b\).
C. \(a < b = c\).
D. \(b < c < a\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(BC\) bằng
A. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(DC\).
B. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(AD\).
C. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(BD\).
D. Góc giữa hai đường thẳng \(SD\) và \(SC\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), \(ABCD\) là hình vuông tâm \(O\). Hình chiếu của điểm \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là điểm
A. \(B\).
B. \(D\).
C. \(O\).
D. \(A\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) và \(SA = a\) (tham khảo hình vẽ). Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng
A. \(45^\circ \).
B. \(60^\circ \).
C. \(135^\circ \).
D. \(90^\circ \).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\) và các cạnh bên bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm \(AD\) và \(SD\). Số đo góc \(\left( {MN,SC} \right)\) bằng
A. \(60^\circ \).
B. \(45^\circ \).
C. \(30^\circ \).
D. \(90^\circ \).
Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.
Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này (làm tròn đến hàng phần trăm).
A. \(153,18\).
B. \(153,81\).
C. \(154,18\).
D. \(153,28\).