vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)

V
VietJack
ToánLớp 109 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

24 cách.

10 cách.

6 cách.

4 cách.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?

\(A_5^1\).

\(5!\).

\(6\).

\(5\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu cách chọn 2 người từ một nhóm có 10 người?

20.

\(2!\).

\(A_{20}^2\).

\(C_{20}^2\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường thẳng \(d\) cho trước, lấy 6 điểm phân biệt. Lấy điểm \(A\) nằm ngoài đường thẳng d. Từ 7 điểm trên lập được bao nhiêu hình tam giác?

\(C_6^2\).

\(C_7^3\).

\(A_7^3\).

\(A_6^2\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạng có chứa \({x^6}\) trong khai triển \({\left( {{x^2} - 1} \right)^4}\) là:

\( - C_4^2{x^6}\).

\(C_4^3{x^6}\).

\({x^6}\).

\( - C_4^1{x^6}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 5\overrightarrow j \)

\(\overrightarrow a = \left( {3;5} \right)\).

\(\overrightarrow a = \left( {3; - 5} \right)\).

\(\overrightarrow a = \left( { - 3;5} \right)\).

\(\overrightarrow a = \left( { - 5;3} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai học sinh tham gia hội trại với điều kiện có cả nam và nữ?

40.

391.

780.

1560.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 11D có 45 bạn học sinh. Đầu năm cô giáo muốn chọn ra một ban cán sự lớp từ 45 bạn học sinh lớp 11D gồm một lớp trưởng, một lớp phó học tập, một lớp phó lao động và hai thư kí. Số cách cô giáo chọn ra một ban cán sự lớp như vậy là

\(2 \cdot {P_4}\).

\(A_{45}^3 \cdot C_{42}^2\).

\(A_{45}^4\).

\(2 \cdot A_{45}^3\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( { - 1;0} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a + 2\overrightarrow b \) bằng

\(\left( {0;1} \right)\).

\(\left( {0; - 1} \right)\).

\(\left( {3; - 2} \right)\).

\(\left( {4; - 1} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}:2x + 3y - 19 = 0\)\({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 22 + 2t\\y = 55 + 5t\end{array} \right.\)

\(\left( {5;2} \right)\).

\(\left( { - 1;7} \right)\).

\(\left( {2;5} \right)\).

\(\left( {10;25} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack