2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 710 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Cho các số \(\frac{2}{3};{\rm{ }}\frac{{ - 6}}{7};{\rm{ }}\frac{0}{{ - 11}};{\rm{ }}\frac{{ - 4}}{{ - 9}};{\rm{ }}\frac{3}{{ - 2}};{\rm{ }} - 5\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}\) là

\( - \frac{1}{9}.\)

\(\frac{1}{9}.\)

\( - \frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số vô tỉ là

\(\sqrt 4 .\)

\(\sqrt 3 .\)

\(\frac{3}{7}.\)

\(2,3\left( {45} \right).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây là sai?

\(\left| x \right| \ge 0.\)

\(\left| x \right| = \left| { - x} \right|.\)

\(\left| x \right| \ge x.\)

\(\left| x \right| = - x.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số dương \(a\) có căn bậc hai số học là

\(\sqrt a .\)

\( - \sqrt a .\)

\(\sqrt a \) và \( - \sqrt a .\)

\({a^2}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác có chung đặc điểm nào dưới đây?

Đều có 6 măt.

Đều có 8 đỉnh.

Các mặt đáy song song với nhau.

Mỗi đỉnh có 3 góc vuông.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kích thước của hình hộp chữ nhật \(ABCD.EFGH\) như sau: \(HG = 38{\rm{ cm; }}BF = 26{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Cho các kích thước của hình hộp chữ nhật   A B C D . E F G H   như sau:   H G = 38 c m ; B F = 26 c m .      Hỏi độ dài của   A B   và   C G   là bao nhiêu cm? (ảnh 1)

Hỏi độ dài của \(AB\) và \(CG\) là bao nhiêu cm?

\(AB = 26{\rm{ cm; }}CG = 38{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\(AB = 28{\rm{ cm; }}CG = 64{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\(AB = 12{\rm{ cm; }}CG = 38{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\(AB = 38{\rm{ cm; }}CG = 26{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng.

Giả thiết của định lí là điều suy ra.

Kết luận của định lí là điều đã cho.

Giả thiết của định lí là điều đã cho.

Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ kết luận suy ra giả thiết.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ. Biết \(a\parallel b,{\widehat A_1} = 40^\circ \). Số đo \(\widehat {{B_1}}\) là

Cho hình vẽ. Biết   a ∥ b , ˆ A 1 = 40 ∘  . Số đo   ˆ B 1   là (ảnh 1)

\(140^\circ .\)

\(160^\circ .\)

\(40^\circ .\)

\(90^\circ .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

Các môn thể thao yêu thích của lớp 7A: bóng đá, cầu lông, bơi.

Nhiệt độ \(\left( {^\circ C} \right)\) tại Nha Trang trong 5 ngày đầu tháng 6 là: \(23,2;{\rm{ }}25,7;{\rm{ }}31,1;{\rm{ }}27,3;{\rm{ }}28,6.\)

Cân nặng (đơn vị kilogam) của 5 bạn trong lớp: \(43;{\rm{ }}42;{\rm{ }}45;{\rm{ }}48;{\rm{ }}50.\)

Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): \(20;{\rm{ }}10;{\rm{ }}15;....\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ ở hình bên là

Biểu độ cột.

Biểu đồ đoạn thẳng.

Biểu đồ hình quạt.

Biểu đồ cột kép.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ sau biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Biệt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ 1986 đến 2020.

Biểu đồ sau biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Biệt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ 1986 đến 2020.Khẳng định nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là sai?

Năm 1991 Việt Nam có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất là \(138\) đô la/năm.

Năm 2020 Việt Nam có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất là \(2715\) đô la/năm.

Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam từ 1991 đến năm 2020 tăng \(2648\) đô la.

Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giảm từ năm 1986 đến năm 1991.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Một cửa hàng nhập về 100 cái áo với giá gốc \(200{\rm{ }}000\) đồng/cái. Cửa hàng đã bán 60 cái áo với giá mỗi cái lãi \(25\% \) so với giá gốc; 40 cái còn lại bán lỗ \(5\% \) so với giá gốc.

a) Khi bán 60 cái đầu, mỗi cái áo lãi \(50{\rm{ }}000\) đồng.

b) Khi bán 40 cái còn lại, mỗi cái lỗ \(10{\rm{ }}000\) đồng.

c) Số tiền thu về khi bán 100 cái áo nhỏ hơn \(22\) triệu đồng.

d) Cửa hàng đã lãi \(1,5\) triệu đồng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:    a) Nước uống được ưa chuộng nhất là nước cam.  b) Nước uống được ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.  c) Có   37   người tham gia khảo sát.  d) Số người ưa chuộng nước cam và nước dứa chiếm hơn   50 %   trên tổng số người tham gia khảo sát. (ảnh 1)

a) Nước uống được ưa chuộng nhất là nước cam.

b) Nước uống được ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.

c) Có \(37\) người tham gia khảo sát.

d) Số người ưa chuộng nước cam và nước dứa chiếm hơn \(50\% \) trên tổng số người tham gia khảo sát.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Ta có \(a = \sqrt 3 = 1,7320508.....\) Hãy làm tròn số \(a\) đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x \ge - \frac{1}{2},\) biết: \(\frac{3}{5}\sqrt {x + \frac{1}{2}} = \frac{3}{2}\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình trụ đứng tam giác vuông \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 40{\rm{ cm,}}\) \(AC = 60{\rm{ cm,}}\) \(CC' = 50{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Hỏi thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác này bằng bao nhiêu mét khối?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ có \(xy\parallel mn\). Tia \(BC\) là tia phân giác của \(\widehat {ABn}.\) Biết \(\widehat {BAx} = 70^\circ \). Hỏi số đo \(\widehat {ACB}\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a) \(27\frac{1}{5}:\frac{8}{3} - 51\frac{1}{5}.\frac{3}{8} + 19\);

b) \(25.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} - 2.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} - 3.\sqrt {\frac{1}{{16}}} \).

a) \ (27 \ frac {1} {5}: \ frac {8} {3} - 51 \ frac {1} {5}. \ frac {3} {8} + 19 \); 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho hình vẽ bên , biết: \(\widehat {FDC} = 135^\circ ;\widehat {{\rm{ }}CBx} = 45^\circ ;\widehat {{\rm{ }}DCz} = 135^\circ ,{\rm{ }}Dy\parallel Bx,{\rm{ }}Dy \bot BF\) tại điểm \(F.\)

(1,0 điểm) Cho hình vẽ bên , biết:   ˆ F D C = 135 ∘ ; ˆ C B x = 45 ∘ ; ˆ D C z = 135 ∘ , D y ∥ B x , D y ⊥ B F   tại điểm   F .      a) Chứng minh   C z ∥ D y   và   B C   là tia phân giác của   ˆ F B x .    b) Kẻ tia   C t   là tia đối của tia   C z  . Chứng minh   C t   là tia phân giác của   ˆ D C B  . (ảnh 1)

a) Chứng minh \(Cz\parallel Dy\) và \(BC\) là tia phân giác của \(\widehat {FBx}.\)

b) Kẻ tia \(Ct\) là tia đối của tia \(Cz\). Chứng minh \(Ct\) là tia phân giác của \(\widehat {DCB}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Nhà ông An thuê thợ làm một cái gờ bằng bê tông để xe máy lên xuống bậc thềm có hình dạng giống như hình lăng trụ đứng tam giác như hình bên.

Biết \(AB = 0,25{\rm{ m;}}\) \(BC = 0,6{\rm{ m;}}\) \({\rm{ }}AC{\rm{ = 0,65 m;}}\)\(AD = 0,9{\rm{ m}}\). Đồng thời, tiền quét vôi tất cả các mặt của gờ là \(300{\rm{ 000}}\) đồng/m2. Tính số tiền ông An cần trả để sơn tất cả các mặt của cái gờ.

(1,0 điểm) Nhà ông An thuê thợ làm một cái gờ bằng bê tông để xe máy lên xuống bậc thềm có hình dạng giống như hình lăng trụ đứng tam giác như hình bên.  Biết   A B = 0 , 25 m ;     B C = 0 , 6 m ;     A C = 0 , 65 m ;    A D = 0 , 9 m  . Đồng thời, tiền quét vôi tất cả các mặt của gờ là   300 000   đồng/m2. Tính số tiền ông An cần trả để sơn tất cả các mặt của cái gờ. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack