Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 7
18 câu hỏi
Cho các số sau: \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\). Các số hữu tỉ là
\( - \frac{3}{2};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\(1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).
Số đối của \( - 1\frac{2}{5}\) là
\( - 1\frac{2}{5}\)
\(1\frac{2}{5}\)
\(1\frac{5}{2}\)
\( - 1\frac{5}{2}\).
Số hữu tỉ nào sau đây không nằm giữa: \[\frac{{ - 1}}{3}\] và \[\frac{2}{3}\]?
\( - \frac{4}{9}\)
\[ - \frac{2}{9}\]
\[\frac{2}{9}\]
\[\frac{4}{9}\].
Trong các số hữu tỉ: \[0,75; - 1\frac{1}{2}; - 5;\frac{4}{5}\] . Số bé nhất là:
\[0,75\]
\[\frac{4}{5}\]
\[ - 5\].
Trong các điểm \(A,B,C,D\) được biểu diễn trên trục số sau, điểm biểu diễn số nguyên nhỏ hơn \(0\) là

Điểm \(A,\,\,B\) và \(C\)
Chỉ có điểm \(B\)
Chỉ có điểm \(C\)
Điểm \(B\) và \(C\).
Trong các câu sau, câu nào sai?
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^7} = {\left( {\frac{1}{{18}}} \right)^7}\)
\({\left( {2,5} \right)^7}:\,{\left( {\frac{5}{2}} \right)^3} = {\left( {2,5} \right)^4}\)
\({\left( {0,75} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^7}\)
\({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {1,5} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^7}\).
Phát biểu nào sau đây đúng về hình hộp chữ nhật?
Có 2 đường chéo
Có các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau
Có 6 mặt, 8 cạnh và 12 đỉnh
Có các cạnh bằng nhau.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (hình vẽ).

Biết \[AB = 2{\rm{ cm}}\], \(BC = 5\,{\rm{cm}}\), \(AE = 4\,\,{\rm{cm}}\).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\[EF = 2{\rm{ cm}}\]
\(HG = 4\,\,{\rm{cm}}\)
\(GC = 5\,\,{\rm{cm}}\)
\(HE = 2\,\,{\rm{cm}}\).
Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng
Song song và không bằng nhau
Cắt nhau
Vuông góc với nhau
Song song và bằng nhau.
Tấm bìa như hình bên có thể tạo lập được hình lăng trụ đứng. Chiều cao của hình lăng trụ đó là:

\(6\,\,{\rm{cm}}\)
\(7\,\,{\rm{cm}}\)
\(8\,\,{\rm{cm}}\)
\(11\,\,{\rm{cm}}\).
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh
Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Quan sát hình vẽ bên và chọn khẳng định sai:

Tia \[Ou\] là tia phân giác của \[\widehat {mOn}\,\]
Tia \[Ou\] là tia phân giác của \[\widehat {xOy}\,\]
Tia \[Oy\] là tia phân giác của \[\widehat {nOz}\,\]
Tia \[On\] là tia phân giác của \[\widehat {mOz}\,\].
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
(a) \[\frac{5}{7} - \frac{4}{7}.\frac{1}{6}\]
(b) \(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{4}{{37}} + \frac{{17}}{{12}} - \frac{{41}}{{37}}\)
(c) \(\frac{{ - 11}}{{24}}:\frac{{17}}{{23}} - \frac{{11}}{{24}}:\frac{{17}}{{11}} - \frac{1}{{12}}\).
Tìm x, biết:
(a) \(\frac{1}{2} - 3x = \frac{{ - 2}}{5}\)
(b) \({\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} = 4\).
Tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành có hai cạnh là \({\rm{3}}\,\,{\rm{cm}}\) và \({\rm{6}}\,\,{\rm{cm}}\); đường cao tương ứng với cạnh \({\rm{6}}\,\,{\rm{cm}}\) là \({\rm{4}}\,\,{\rm{cm}}\), chiều cao hình lăng trụ đứng là \({\rm{5}}\,\,{\rm{cm}}\).
Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là \(5,5\,\,{\rm{m}}\), chiều rộng là \(3,8\,\,{\rm{m}}\), chiều cao là \(3\,\,{\rm{m}}\).
(a) Tính thể tích không gian bên trong căn phòng.
(b) Người ta muốn sơn phía bên trong bốn bức tường và cả cần nhà của căn phòng. Trên bốn bức tường có các cửa dạng hình chữ nhật, trong đó có hai cửa ra vào, mỗi cửa có chiều rộng \[1,5\,\,{\rm{m}}\], chiều dài \(2,5\,\,{\rm{m}}\) và 4 cửa sổ, mỗi cửa sổ có chiều dài \(1,2\,\,{\rm{m}}\), chiều rộng \(1\,\,{\rm{m}}\). Giá tiền sơn mỗi mét vuông (bao gồm tiền công và nguyên vật liệu) là 45 000 đồng. Tính số tiền mà người đó phải trả.
Cho hình vẽ bên. Biết \(\widehat {xOz} = 97^\circ ,\widehat {tOu} = 82^\circ \) và tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(\widehat {tOu}\).

(a) Vẽ lại hình và kể tên các cặp góc kề bù (không tính góc bẹt) có trong hình vẽ.
(b) Tính số đo của góc \(\widehat {tOz},\,\,\widehat {tOy}\).
Chị Hương đến cửa hàng điện tử để mua một chiếc điện thoại. Chị đã thanh toán trước \[40\% \] tổng số tiền, phần còn lại chị được trả góp theo từng tháng trong vòng một năm. Hỏi chị Hương đã mua chiếc điện thoại với số tiền là bao nhiêu? Biết mỗi tháng chị phải trả góp 700 nghìn đồng.








