2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 6 Cánh diều (Tự luận) có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 6 Cánh diều (Tự luận) có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 67 lượt thi
5 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(4 \cdot {5^2} - 18:{3^2}.\)

b) \[\left( {1\,\,267 - 196} \right) - \left( {267 + 304} \right).\]

c) \[25 \cdot 75 - 3 \cdot 70 + 25 \cdot 125 - 3 \cdot 130.\]

d) \[\left( { - 16} \right) \cdot 125 \cdot \left[ {\left( { - 5} \right) \cdot {2^2}} \right] \cdot {5^4} - 12 \cdot {10^6}.\]

a) \ (4 \ cdot {5^2} - 18: {3^2}. 

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Tìm \(x\), biết:

a) \(15x + 25 = 100\).

b) \(3 - \left( {x - 17} \right) = 289 - \left( {36 + 289} \right)\).

c) \({2^{x + 3}}{.2^2} = {2^2}.3 + 52\).

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(3,0 điểm)

1. Bảng giá các mặt hàng tại một cửa hàng như hình vẽ dưới đây. Hãy viết tập hợp \(M\) các mặt hàng có giá tiền nhỏ hơn \(50\,\,000\,{\rm{vnd}}\) đồng trong bảng giá.

1. Bảng giá các mặt hàng tại một cửa hàng như hình vẽ dưới đây. Hãy viết tập hợp   M   các mặt hàng có giá tiền nhỏ hơn   50 000 v n d   đồng trong bảng giá.    2. Công ty An Bình có lợi nhuận ở mỗi tháng trong 4 tháng đầu năm là – 70 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 60 triệu đồng. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là bao nhiêu tiền?  3. Số học sinh khối 6 của một trường THCS khi xếp hàng 10 em thì thừa 8 em, xếp hàng 12 em thì thừa 10 em, khi xếp hàng 15 em thì thừa 13 em nhưng khi xếp hàng 17 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường biết số học sinh là một số tự nhiên có 3 chữ số nhỏ hơn 250. (ảnh 1)

2. Công ty An Bình có lợi nhuận ở mỗi tháng trong 4 tháng đầu năm là – 70 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 60 triệu đồng. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là bao nhiêu tiền?

3. Số học sinh khối 6 của một trường THCS khi xếp hàng 10 em thì thừa 8 em, xếp hàng 12 em thì thừa 10 em, khi xếp hàng 15 em thì thừa 13 em nhưng khi xếp hàng 17 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường biết số học sinh là một số tự nhiên có 3 chữ số nhỏ hơn 250.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(3,0 điểm)

1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 1)

b)

Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 2)

 

2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(8\,\,{\rm{m,}}\) chiều rộng \(6\,\,{\rm{m}}\), người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành \[EFKD\] và \[GBHI,\] cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.

b) Tính diện tích trồng hoa.

c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là \(80\,\,000\) đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là \(60\,\,000\) đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 3)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Một hiệu sách có năm hộp bút bi và bút chì. Mỗi hộp chỉ đựng một loại bút.

Hộp 1

Hộp 2

Hộp 3

Hộp 4

Hộp 5

78 chiếc

80 chiếc

82 chiếc

114 chiếc

128 chiếc

Sau khi bán một hộp bút chì thì số bút bi còn lại gấp bốn lần số bút chì còn lại. Hãy cho biết lúc đầu hộp nào đựng bút bi, hộp nào đựng bút chì?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack