Bộ 4 đề thi giữa kì 2 Địa Lý 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
20 câu hỏi
Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây?
Sinh quyển.
Khí quyển.
Thạch quyển.
Thổ nhưỡng quyển.
Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
đông tây.
độ cao.
các mùa.
vĩ độ.
Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?
Đại dương.
Mĩ.
Phi.
Âu.
Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định được gọi là
các điều kiện phát triển.
nguồn lực.
nguồn nhân lực.
các nhân tố ảnh hưởng.
Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?
Vị trí địa lí.
Dân cư và nguồn lao động.
Đường lối chính sách.
Tài nguyên thiên nhiên.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh
trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.
sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.
khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.
trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế không bao gồm bộ phận nào sau dây?
Cơ cấu thu nhập.
Cơ cấu ngành kinh tế.
Cơ cấu lãnh thổ.
Cơ cấu thành phần kinh tế.
Điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và đang phát triển là
điều kiện chăn nuôi.
tỉ trọng trong cơ cấu.
cơ cấu ngành chăn nuôi.
phương pháp chăn nuôi.
Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất có không ảnh hưởng đến
năng suất cây trồng.
quy mô và cơ cấu cây trồng.
sinh trưởng của cây trồng.
sự phân bố cây trồng.
Ngành thủy sản không có hoạt động nào sau đây?
Khai hoang.
Nuôi trồng.
Chế biến.
Khai thác.
Khu vực châu Á gió mùa là nơi nổi tiếng về cây
lúa mì.
lúa nước.
khoai tây.
ngô.
Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp với vai trò vừa là lực lượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu thụ là
thị trường tiêu thụ.
quan hệ sở hữu ruộng đất.
dân cư - lao động.
tiến bộ khoa học-kĩ thuật.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta, giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng số | 87 067 | 92 229 | 98 505 |
Dân số nam | 43 063 | 45 754 | 49 093 |
Dân số nữ | 44 004 | 46 475 | 49 412 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Dân số nữ tăng nhanh hơn dân số nam.
Năm 2021, tỉ lệ dân số nữ chiếm 49,8%.
Tỉ lệ dân số nam ngày càng tăng.
Cơ cấu giới tính ngày càng tiến tới cân bằng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sự phát triển của nông nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố phức tạp, đan xen giữa tự nhiên và xã hội. Về tự nhiên, đất đai, khí hậu, nguồn nước là những yếu tố nền tảng. Về xã hội, trình độ khoa học kỹ thuật, chính sách của nhà nước, cơ sở hạ tầng, thị trường tiêu thụ cũng đóng vai trò quan trọng.
Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới quy mô và cách thức canh tác.
Nguồn nước là điều kiện không thể thiếu được trong sản xuất thuỷ sản.
Dân cư, nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuất, vừa là nguồn tiêu thụ.
Thị trường làm tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản,...
Cho bảng số liệu: 
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 – 2020
a) Tính tốc độ tăng trưởng của số dân thành thị thế giới, giai đoạn 1950 – 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
b) Số dân thành thị của thế giới năm 2020 gấp bao nhiêu lần năm 1950? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của lần)
Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
Năm Tiêu chí | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
Quy mô dân số (triệu người) | 76,5 | 86,0 | 96,5 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,51 | 1,06 | 1,15 | 0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
a) Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 – 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
b) Từ năm 1999 đến năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân của đơn vị %)
Cho các dữ liệu sau:
a) Biết, ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
b) Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỉ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Cây công nghiệp hàng năm | 797,6 | 676,8 | 457,8 | 425,9 |
Cây công nghiệp lâu năm | 2 015,5 | 2 150,5 | 2 185,8 | 2 200,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân của đơn vị %)
b) Diện tích cây công nghiệp lâu năm năm 2021 tăng thêm bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân của đơn vị %)
Nêu vai trò của nguồn lực tự nhiên và kể tên các nguồn lực phân loại theo nguồn gốc hình thành.
Nêu một số vấn đề khó khăn mà phát triển nông nghiệp đang gặp phải hiện nay.








