Bộ 4 đề thi giữa kì 2 Địa Lý 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
20 câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?
Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.
Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.
Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.
Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
vĩ độ.
kinh độ.
độ cao.
các mùa.
Một trong những biểu hiện của quá trình đô thị hóa là
dân nông thôn ra thành phố làm việc nhiều.
dân cư thành thị có xu hướng về nông thôn.
dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố nhỏ.
lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi.
Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
Con người.
Thị trường.
Công nghệ.
Nguồn vốn.
Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là
tính chất nguồn lực.
nguồn gốc hình thành.
xu thế phát triển.
phạm vi lãnh thổ.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm có
nông - lâm - ngư nghiệp.
công nghiệp - xây dựng.
dịch vụ.
kinh tế trong nước.
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
nguồn nước và sinh vật.
máy móc và phân bón.
đất trồng và khí hậu.
cây trồng và vật nuôi.
Năng suất cây trồng cao hay thấp phụ thuộc vào
độ phì của đất.
tính chất của đất.
quỹ đất.
quy mô của đất.
Hiện nay, nguồn thuỷ sản được cung cấp chủ yếu trên thế giới từ khai thác
thủy sản nước lợ.
thuỷ sản nuôi trồng.
thuỷ sản nước mặn.
thuỷ sản nươc ngọt.
Lúa mì phân bố tập trung ở miền
nhiệt đới và ôn đới.
cận nhiệt và nhiệt đới.
ôn đới và hàn đới.
ôn đới và cận nhiệt.
Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
chuồng trại.
chăn thả.
bán chuồng trại.
tập trung công nghiệp.
ọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
Năm Tiêu chí | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
Quy mô dân số (triệu người) | 76,5 | 86,0 | 96,5 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,51 | 1,06 | 1,15 | 0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.
Dân số đông và tăng nhanh, gia tăng dân số còn cao.
Dân số liên tục tăng, gia tăng dân số có chiều hướng giảm.
Gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Nông, lâm, ngư nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và bảo vệ môi trường. Ngành này bao gồm các hoạt động đa dạng như trồng trọt, chăn nuôi, khai thác rừng và đánh bắt thủy sản.
Nông, lâm, ngư nghiệp có tính thời vụ.
Nông, lâm, ngư nghiệp phân bố hẹp.
Nông, lâm, ngư nghiệp có đối tượng sản xuất là đất và nước.
Nông, lâm, ngư nghiệp muốn phát triển bền vững cần có những giải pháp đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao năng lực của người nông dân.
Cho bảng số liệu:
Số dân nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2015 – 2022
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2015 | 2019 | 2021 | 2022 |
Tổng số | 92228,6 | 96484 | 98504,4 | 99474,4 |
Số dân Nữ | 46474,8 | 48466,3 | 49411,7 | 49884,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)
a) Tính tốc độ tăng trưởng của tổng số dân của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
b) Tính tỉ lệ nam trong tổng dân số nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ lệ dân đô thị của Lào năm 2022
Quốc gia | Lào |
Dân số (Triệu người) | 7,5 |
Tỷ lệ dân đô thị (%) | 36,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê)
a) Tính số dân thành thị của Lào. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
b) Tính số dân nông thôn của Lào.
Cho bảng số liệu:
GDP theo giá hiện hành của nước ta giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2018 | 2021 |
GDP | 2 739,8 | 51 913,2 | 70 090,4 | 84 874,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Tính tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số lần)
b) Tính trung bình mỗi năm GDP theo giá hiện hành của nước ta giai đoạn 2010-2021 tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Sản lượng nuôi trồng | 1 986,6 | 2 471,3 | 3 320,8 | 3 410,5 |
Sản lượng khai thác | 1 012,5 | 1 232,1 | 1 513,4 | 1 508,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
a) Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
b) Tổng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2010 – 2021 cao nhất là bao nhiêu?
Nêu vai trò của nguồn lực kinh tế - xã hội đối với việc phát triển kinh tế.
Nêu định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai.








