Bộ 3 đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
25 câu hỏi
Biểu hiện nào sau đây thể hiện không rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế.
Mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.
Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế.
Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.
Nhân tố đảm bảo lực lượng sản xuất cho công nghiệp là
khoa học, công nghệ
. B. liên kết và hợp tác.
C. dân cư, lao động. D. vốn và thị trường.
liên kết và hợp tác.
dân cư, lao động.
vốn và thị trường.
Công nghiệp gồm ba nhóm ngành chính là
khai thác, chế biến, dịch vụ.
chế biến, dịch vụ, công nghiệp nặng.
dịch vụ, khai thác, công nghiệp nhẹ.
khai thác, sản xuất điện, dịch vụ.
Sản xuất công nghiệp khác biệt với sản xuất nông nghiệp ở
tính chất tập trung cao độ.
có bao gồm nhiều ngành.
sự phụ thuộc vào tự nhiện.
sự phân tán về không gian
Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Dệt - may.
Da - giày.
Rượu, bia.
Nhựa
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là một bộ phận của
tổ chức lãnh thổ nền kinh tế.
cơ cấu kinh tế theo ngành.
tốc độ tăng trưởng kinh tế.
cơ cấu thành phần kinh tế.
Vai trò của dịch vụ đối với tài nguyên thiện nhiện là
thúc đẩy phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên.
góp phần sử dụng tốt nguồn lao động trong nước.
Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ công?
Thương nghiệp, y tế.
Giáo dục, y tế.
Tài chính, tín dụng.
Giáo dục, bảo hiểm
Chất lượng sản phẩm của giao thông vân tải không phải được đo bằng
tốc độ chuyên chở.
sự tiện nghi cho khách.
sự chuyên chở người.
an toàn cho hàng hóa.
Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Pháp.
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Đức.
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po.
Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong
môi trường sống lành mạnh.
tình hình an ninh toàn cầu tốt.
nền kinh tế tăng trưởng cao.
xã hội đảm bảo sự ổn định.
Môi trường địa lí không có chức năng nào sau đây?
Là không gian sống của con người.
Cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
Chứa đựng chất thải của con người.
Quyết định sự phát triển của xã hội.
Cho bảng số liệu:
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG SẮT CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn km)
Quốc gia | Hoa Kỳ | Trung Quốc | Ấn Độ | Liên bang Nga |
Đường ô tô | 6586,6 | 4860,6 | 4699,0 | 1283,4 |
Đường sắt | 239,2 | 131,0 | 68,5 | 87,2 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021)
a) Hoa Kỳ có chiều dài đường ô tô ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ.
b) Liên bang Nga có chiều dài đường sắt ít nhất do phạm vi lãnh thổ lớn nhất
c) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chiều dài đường ô tô các quốc gia là biểu đồ cột.
d) Hoa Kỳ có chiều dài đường sắt lớn nhất do địa hình bằng phẳng, công nghiệp phát triển.
Cho thông tin sau:
Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường, phát triển phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong môi trường sống lành mạnh. Đó chính là sự phát triển bền vững mà xã hội đang thực hiện.
a) Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.
b) Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.
c) Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
d) Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.
Năm2020,sảnlượngđiệncủaThái Lanđạt209 717 triệu kWhvàdânsốđạt69,8 triệu người.Tính sản lượng điện bình quân đầu người của Thái Lannăm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kWh/người).
Biết trữ lượng dầu mỏ toàn thế giới là 244,5 tỉ tấn, trữ lượng dầu mỏ của châu Á là 123,8 tỉ tấn. Tính tỉ trọng trữ lượng dầu mỏ của châu Á so với toàn thế giới (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2010 | 2015 | 2019 | 2022 |
Dân số | 44 835,0 | 41 664,0 | 44 598,4 | 49 854,7 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch của Việt Nam năm 2022 so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho bảng số liệu:
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Đơn vị: tỉ đồng)
Loại hình doanh nghiệp | Năm 2015 | Năm 2021 |
Hoạt động xuất bản | 322 | 2343 |
Lập trình máy vi tính | 4804 | 8143 |
Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán | 1005 | 2044 |
Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật | 2623 | 4116 |
Cho biết lợi nhuận của hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán năm 2021 đã tăng thêm bao nhiêu tỉ đồng so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia | Pa-kis-tan | Hàn Quốc | Bra-xin | Lào |
Nhập khẩu | 31,5 | 96,4 | 307,0 | 5890 |
Xuất khẩu | 62,7 | 761,2 | 323,4 | 7270 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cán cân thương mại của Hàn Quốc năm 2021là bao nhiêu tỷ đô la Mỹ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Vận tải đường hàng không thế giới năm 2019 vận chuyển 4,2 tỉ lượt khách, trong đó 40% là khách du lịch quốc tế. Tính số lượng khách du lịch quốc tế năm 2019 do đường hàng không vận chuyển (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của tỉ lượt khách).
Năm 2023, dân số nước ta 100 309,2 nghìn người và số thuê bao điện thoại là 126 420,8 nghìn thuê bao. Tính bình quân số thuê bao của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của thuê bao/người).
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2023 (Đơn vị: Nghìn lượt người)
Năm | 2015 | 2018 | 2021 | 2023 |
Khách trong nước | 102 200,0 | 144 683,1 | 60 453,2 | 183 654,8 |
Khách quốc tế | 11 811,0 | 14 957,5 | 3 149,5 | 25 359,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015 - 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp điện tử - tin học.
Tại sao sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ sản xuất?
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
Năm Sản phẩm | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Dầu mỏ | 100 | 113,9 | 126,0 | 131,9 |
Điện | 100 | 127,0 | 177,2 | 217,5 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990 – 2020?








