Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 2)
26 câu hỏi
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm)
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
electron.
neutron.
proton.
cation.
Biến thiên enthalpy của phản ứng được kí hiệu là
∆fH.
∆sH.
∆tH.
∆rH.
Phát biểu nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Số oxi hoá được viết ở dạng đại số, dấu viết trước, số viết sau.
Trong đơn chất, số oxi hoá của nguyên tử bằng 0.
Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tố bằng điện tích ion.
Trong tất cả các hợp chất, số oxi hoá của hydrogen là +1.
Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, quá trình này còn được gọi là
quá trình oxi hóa.
quá trình khử.
quá trình nhận proton.
quá trình tự oxi hóa – khử.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Trong phản ứng cháy, chất bị oxi hoá thường là oxygen.
Trong công nghiệp, tất cả các phản ứng hoá học trong quy trình sản xuất đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Các phản ứng oxi hoá – khử trong đời sống đều có lợi.
Trong phản ứng đốt cháy khí thiên nhiên thì khí thiên nhiên đóng vai trò là chất bị oxi hoá.
Phản ứng toả nhiệt là
phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
phản ứng lấy nhiệt từ môi trường.
phản ứng làm nhiệt độ môi trường giảm đi.
Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?
Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
Kí hiệu nhiệt tạo thành chuẩn là
Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2 là
chất khử.
chất oxi hóa.
vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Trong các phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt cháy than.
(2) Phản ứng nung vôi.
(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Phản ứng thu nhiệt là
(1).
(1) và (2).
(2) và (3).
(1), (2) và (3).
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
Giá trị của phản ứng: là
– 26,32 kJ.
+ 13,16 kJ.
+ 19,74 kJ.
– 10,28 kJ.
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
6.
8.
4.
10.
a). Fe2O3 là chất bị khử.
b). Kim loại Al là chất khử.
c). Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
d). 1 mol Al nhận 3 mol electron.
a). Phản ứng trên là phản ứng toả nhiệt.
b). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là –184,62 kJ.
c). Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là –184,62 kJ/mol.
d). Phản ứng trên diễn ra thuận lợi về mặt năng lượng.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)
Cho phương trình hóa học:
aFeS2 + bO2 cFe2O3 + dSO2
Biết a, b, c, d là các số nguyên, tối giản. Giá trị của d là?
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g) = – 92 kJ
Nhiệt tạo thành của NH3 ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu KJ/mol?
Cho 12,8 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là?
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O (l)
Biết:
Chất | C2H6 (g) | O2 (g) | CO2 (g) | H2O (l) |
(kJmol-1) | -87,1 | 0 | -393,5 | -285,8 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là bao nhiêu kJ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
a. Lập phương trình hoá học của phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.
HI + H2SO4 → SO2 + I2 + H2O
b. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó bị khử thành , ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
Biết, khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Xác định nồng độ C2H5OH có trong máu của người lái xe này.
Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
Câu 2 (1,5 điểm):
a. Cho phản ứng sau:
CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/ mol) ở điều kiện chuẩn của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Hãy cho biết ở điều kiện chuẩn phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
b. Cho phản ứng sau:
C(graphite) + O2(g) CO2(g)
Hợp chất CO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền C(graphite) và O2(g).






