2048.vn

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 1)

A
Admin
Hóa họcLớp 108 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (2 điểm)

Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhận electron được gọi là    

chất khử.

chất oxi hoá.

acid.

base.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là    

Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2↓ + CaCl2

Ca + Cl2 → CaCl2.

3CaCl2 + 2K3PO4 Ca3(PO4)2 + 6KCl.

CaO + 2HCl CaCl2 + H2O.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do    

xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.

xảy ra phản ứng thu nhiệt.

xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.

có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là   

biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen.

là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen.

bằng 0.

được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?

Số oxi hoá của một nguyên tử nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.

Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Số oxi hoá của oxygen luôn là -2.

Số oxi hoá của các kim loại kiềm trong hợp chất luôn là +1.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng tạo thành magnesium chloride từ đơn chất: Mg + Cl2 → MgCl2.

Kết luận nào sau đây đúng?

Mỗi nguyên tử magnesium nhận 2e.

Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.

Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.

Mỗi nguyên tử magnesium nhường 2e.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?    

1.

4.

8.

10.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau:

NH3 + CuOt0Cu + N2+ H2O

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của chất tham gia phản ứng là

5.

12.

13.

14.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

P (s, đỏ) P (s, trắng)                               = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

thu nhiệt, P trắng bn hơn P đỏ.

toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)      ΔrH298o = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

– 74,8 kJ.

74,8 kJ.

– 211,6 kJ.

211,6 kJ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau:

COg+Cl2gthanhoattinhCOCl2g    ΔrH298o = - 105 kJ

Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol. Giá trị Eb(C ≡ O) là

1075 kJ/ mol.

105 kJ/ mol.

150 kJ/ mol.

107,5 kJ/ mol.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

CO (g) + 12O2 (g) CO2 (g)                     ΔrH298o=283,0kJ

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?

283 kJ.

28,3 kJ.

-283 kJ.

-28,3 kJ.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b).Ở phản ứng trên SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Ở phản ứng trên MnSO4 đóng vai trò là chất bị khử.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Hệ số tối giản nhất của các chất tham gia ở phản ứng trên theo thứ tự là: 5:2:2.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Nhiệt tạo thành chuẩn của sulfur (s) và oxygen (g) đều bằng 0 kJ.mol-1;

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Nhiệt tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ.mol-1.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng thu nhiệt là bao nhiêu? (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau:

CO g + 12O2gCO2g               ΔrH298o=283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrH298o(CO2g) = 393,5 kJ/mol. 

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là bao nhiêu kJ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học:

Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất tham gia trong phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

NH3 + O2  NO + H2O

Biết trong không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Trong công nghiệp, lượng thể tích không khí cần trộn với 1 thể tích khí ammonia để thực hiện phản ứng trên là bao nhiêu?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a. Lập phương trình hoá học của phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử:

SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl

b. Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2 (1,5 điểm): Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằngquy trình Haber – Bosch:

N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 (g)         ΔrH298o=93kJ.

a. Biết các giá trị năng lượng liên kết sau: EN ≡ N = 945 kJ mol-1;EH – H = 436 kJ mol-1. Tính EN – H.

b. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 (g).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack