vietjack.com

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

V
VietJack
Hóa họcLớp 108 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?

Trong đơn chất, số oxi hoá của nguyên tử bằng 0.

Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của oxygen luôn là -2.

Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.

Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của aluminium trong Al, Al2O3 lần lượt là

0, +2.

0, +3.

+3, 0.

0, -3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của chromium trong K2Cr2O7

+1.

+4.

+6.

+7.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Khối lượng nguyên tử.

Số oxi hóa.

Số hiệu nguyên tử.

Số khối.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl. Trong đó, NH3 đóng vai trò là

chất khử.

vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

chất oxi hoá.

không phải là chất khử, không là chất oxi hoá.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

2HCl + Mg → MgCl2 + H2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất khử là chất

nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã

nhận 3 electron.

nhường 3 electron.

nhận 2 electron.

nhường 2 electron.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là

3.

10.

5.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

4.

5.

7.

6.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là

Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O

55.

20.

25.

50.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 17,4 gram MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư theo sơ đồ phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O. Số mol HCl bị oxi hoá là

0,2.

0,1.

0,4.

0,8.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ sodium azide là

2NaN3 → 2Na + 3N2.

2NaN3 → 2Na + N2.

NaN3 → Na + 3N2.

2NaN3 → Na + 3N2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.

Khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (biết hiệu suất cả quá trình là 80%) là

0,4 tấn.

0,6 tấn.

0,8 tấn.

1,0 tấn.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:

Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là

Fe2O3.

CO.

Fe.

CO2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng thu nhiệt là

phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

phản ứng cung cấp nhiệt cho môi trường.

phản ứng làm nhiệt độ môi trường tăng lên.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng sau:

(1) Phản ứng đốt cháy cồn.

(2) Phản ứng tôi vôi.

(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.

Phản ứng toả nhiệt là

(1).

(1) và (2).

(2) và (3).

(1), (2) và (3).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng thu nhiệt thì

rH = 0.

rH < 0.

rH > 0.

rH ≥ 0.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

nhiệt lượng toả ra của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

nhiệt lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

nhiệt lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)       \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 1367,0kJ.\]

(2)                          \[{\Delta _r}H_{298}^o = + 179,20kJ\].                    

(3) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                                  \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 571,68kJ\].

(4)                          \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\].

Số phản ứng toả nhiệt là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

\[CO\left( g \right) + \frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\]                        \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\] (1)

\[{H_2}\left( g \right) + {F_2}\left( g \right) \to 2HF\left( g \right)\]                             \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 546,00kJ\] (2)

Nhận xét đúng là

Phản ứng (1) xảy ra thuận lợi hơn.

Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn.

Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

Phản ứng (1) toả ra nhiều nhiệt hơn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).           

Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)

+178,5 kJ.

-178,5 kJ.

+ 357 kJ.

-357 kJ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau:

\[S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2\,kJ\]

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3

+ 441 kJ/mol.

-441 kJ/mol.

+ 414 kJ/mol.

-414 kJ/mol.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g)                          \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 173,6 kJ

(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)              \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 133,8 kJ

(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

-39,8 kJ.

39,8 kJ.

-47,00 kJ.

106,7 kJ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}(cd) - \Sigma {E_b}(sp).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}(cd) + \Sigma {E_b}(sp).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}(sp) - \Sigma {E_b}(cd).\]

\[{\Delta _f}H_{298}^0 = \Sigma {E_b}(sp) - \Sigma {E_b}(cd).\]

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g).

Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là

+292 kJ.

-292 kJ.

+192 kJ.

-192 kJ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền

là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.

là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.

được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.

bằng 0.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các quá trình sau:

a) Nước hóa rắn.

b) Sự tiêu hóa thức ăn.

c) Quá trình chạy của con người.

d) Khí CH4 đốt ở trong lò.

e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Số quá trình thu nhiệt là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack