2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Địa lý 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Địa lý 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
Địa lýLớp 107 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đến năm 2020. nưc có số dân đông nhất thế gii là

Hoa Kì.

Liên bang Nga.

Trung Quốc.

Ấn Độ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo

lao động và giới tính.

lao động và theo tuổi.

tuổi và theo giới tính.

tuổi và trình độ văn hoá.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số hoạt động kinh tế không bao gồm

người thất nghiệp.

người có việc làm.

người cao tuổi đang làm việc.

học sinh và sinh viên.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt môi trường, dân số tác động rõ rệt đến

y tế và an sinh xã hội.

thu nhập và mức sống.

tiêu dùng và tích luỹ.

không gian sinh tồn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới hiện nay là

Trung Phi.

Bắc Mỹ.

châu Đại Dương.

Trung - Nam Á.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình đô thị hoá đang diễn ra trên thế gii hiện nay

Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.

Tỉ lệ dân nông thôn không giảm.

Tỉ lệ dân thành thị giảm nhanh.

Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

nội lực, ngoại lực.

nội lực, lao động.

ngoại lực, dân số.

dân số, lao động.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận nào sau đây?

Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước

Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.

Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ sGNI/người không có ý nghĩa trong

phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia

các tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng cuộc sông.

việc so sánh mức sông của dân cư các nước khác nhau.

xác định tốc độ tăng trưởng và cơ cấu của nền kinh tế.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?

Qui mô sản xuất.

Mức độ thâm canh.

Cơ cấu vật nuôi.

tổ chức lãnh thổ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ sản không phải là

cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người

nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị như tôm, cua, cá.

cơ sở đảm bảo an ninh lương thực bền vững của quốc gia.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngô phân bốnhiều nhất ở miền

nhiệt đới, hàn đới.

nhiệt đới, cận nhiệt.

ôn đới, hàn đới.

cận nhiệt, ôn đới.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là những ngành sản xuất vật chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội của loài người. Sự phát triển của các ngành này không chỉ đảm bảo an ninh lương thực mà còn thúc đẩy thương mại, cải thiện đời sống dân cư và đóng góp lớn vào tăng trưởng bền vững của mỗi quốc gia.

     a) Ngành trồng trọt cung cấp thực phẩm cho con người, cơ sở để phát triển chăn nuôi.

     b) Ngành lâm nghiệp góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.

     c) Ngành chăn nuôi góp phần cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và hệ sinh thái.

     d) Phát triển ngành thủy hải sản góp phần bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia trên biển và các đảo.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Các nguồn lực phát triển kinh tế rất đa dạng, mỗi loại nguồn lực đóng vai trò nhất định đối với sự phát triển kinh tế. Ở mỗi ngành, mỗi giai đoạn phát triển, các nguồn lực có mức độ tác động đến phát triển kinh tế khác nhau. Có nhiều cách phân loại nguồn lực, trong đó phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ là hai cách phân loại phổ biến nhất.

     a) Vị trí địa lí có vai trò quan trọng trong giao lưu, hợp tác và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

     b) Khoa học - công nghệ giúp tăng năng suất lao động, góp phần mở rộng sản xuất.

     c) Sự giàu có và đa dạng tài nguyên thiên nhiên quyết định sự phát triển kinh tế của một quốc gia.

            d) Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng nhất của quá trình sản xuất, quyết định việc tổ chức sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2024, Nhật Bản có tỉ suất sinh thô là 6,1‰ và tỉ suất tử thô là 12,4‰. Cho biết tỉ suất gia tăng tự nhiên của Nhật Bản là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2024, số dân nam của Trung Quốc là 723 023,7 nghìn người và số dân nữ là 696 297,6 nghìn người. Hãy tính tỉ số giới tính của Trung Quốc năm 2024 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số nam so với 100 nữ).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2024, dân số của khu vực Nam Á là 2 056,4 triệu người và số người trong độ tuổi lao động chiếm 65%. Hãy cho biết số người trong độ tuổi lao động năm 2024 của khu vực Nam Á là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2024, dân số thế giới là 8 173,6 triệu người và sản lượng lương thực có hạt là 2 841 triệu tấn. Hãy cho biết bình quân lương thực đầu người của thế giới năm 2024 là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo WB, năm 2023 diện tích của khu vực Tây Nam Á là khoảng 7 triệu km2 và dân số là khoảng 402,5 triệu người. Tính mật độ dân số của khu vực Tây Nam Á năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2023

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

2952,6

2620,5

1546,2

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ lệ diện tích lúa hè thu so với tổng diện tích lúa của nước ta (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH LÚA CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

NĂM 2022

Tỉnh

Cần Thơ

Sóc Trăng

Tiền Giang

Đồng Tháp

Sản lượng (triệu tấn)

2,4

2,1

1,8

2,4

Diện tích (ha)

400 000

351 000

300 000

335 000

Căn cứ vào bảng số liệu, tính năng suất lúa của tỉnh Cần Thơ năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2020, Nhật Bản có tổng GDP là 5 040,1 tỉ USD và dân số là 126,2 triệu người. Tính GDP bình quân đầu người của Nhật Bản năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày đặc điểm của ngành lâm nghiệp.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP CỦA THỂ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: %)

Năm

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

3,8

27,7

63,4

5,1

2019

4,0

26,7

64,9

4,4

Nhận xét cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và 2019.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack