Bộ 3 đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
25 câu hỏi
Vai trò của công nghiệp không phải là
sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội
đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.
cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.
Yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp và khu chế xuất là
khoáng sản.
nguồn nước.
vị trí địa lí.
khí hậu.
Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?
Than đá.
Dầu khí.
Sức gió.
Củi gỗ.
Đặc điểm của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùngkhông phải là
đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất lớn
thời gian xây dựng tương đối ngắn.
quy trình sản xuất tương đối đơn giản.
thời gian hoàn vốn tương đối nhanh.
Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm gồm
thịt, cá hộp và đông lạnh, sữa, rượu, giày, nước giải khát
thịt, cá hộp và đông lạnh, sữa, rượu, áo, nước giải khát.
thịt, cá hộp và đông lạnh, sữa, rượu, quần, nước giải khát.
thịt, cá hộp và đông lạnh, sữa, rượu, bia, nước giải khát
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp thể hiện sự phân bố của hoạt động sản xuất công nghiệp theo
cơ cấu các ngành.
tốc độ tăng trưởng.
không gian lãnh thổ.
thời gian phát triển.
Vai trò của dịch vụ đối với xã hội là
thúc đẩy phát triển công nghiệp và nông nghiệp
tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiện nhiện.
góp phần tạo ra các cảnh quan văn hóa hấp dẫn
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?
Phần lớn sản phẩm là vô hình, phi vật chất.
Việc sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
Nhiều loại sản phẩm tồn trữ và lưu lại được.
Người tiêu dùng cũng tham gia vào sản xuất
Tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới lớn nhất là ở
Bắc Mỹ.
châu Á.
châu Âu.
châu Phi.
Chức năng của giao thông vận tải là
con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra
chuyên chở người và hàng hoá nơi này đến nơi khác.
những tuyến đường giao thông ở trong và ngoài nước.
các đầu mối giao thông đường bộ, hàng không, sông.
Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái môi trường?
Lỗ thủng tầng ô dôn.
Nhiệt độ Trái Đất tăng.
Gia tăng hạn hán, lũ.
Cạn kiệt khoáng sản.
Thách thức lớn nhất của các nước đang phát triển trong thu hút đầu tư nước ngoài từ các nước phát triển là về
làm thay đổi cơ cấu kinh tế.
giải quyết một phần về việc làm.
ô nhiễm và suy thoái môi trường.
cải thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Dịch vụ là kết quả của quá trình lao động nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.
a) Dịch vụ là kết quả của quá trình lao động chỉ nhằm thỏa mãn các nhu cầu đời sống con người.
b) Dịch vụ tiêu dùng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người như ăn uống, đi lại, học tập,...
c) Do dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật chất nên cơ cấu ngành dịch vụ không đa dạng và phức tạp như công nghiệp.
d) Ở các nước đang phát triển thường có ngành dịch vụ kém hơn các nước phát triển.
Cho đoạn thông tin sau:
Ngành giao thông vận tải là ngành có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, kết nối hoạt động sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy quá trình hội nhập toàn cầu sâu rộng. Sự phát triển và phân bố của ngành chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố khác nhau nên hoạt động của ngành không giống nhau ở các khu vực.
a) Điều kiện tự nhiên quyết định đến sự phát triển của ngành giao vận tải.
b) Sự phát triển các ngành kinh tế vừa là khách hàng vừa góp phần trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải.
c) Các thành phố lớn đồng thời là các đầu mối giao thông vận tải lớn.
d) Giao thông vận tải biển và đường hàng không đóng vai trò quan trọng trong quá trình hội
Năm2020,sảnlượngđiệncủaMi-an-mađạt22 794 triệu kWhvàdânsốđạt54,4 triệu người.Tính sản lượng điện bình quân đầu người của Mi-an-manăm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kWh/người).
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019 (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2019 |
Dầu mỏ | 3605,5 | 3983,4 | 4362,9 | 4484,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết sản lượng dầu mỏ của thế giới tăng thêm bao nhiêu triệu tấn trong giai đoạn 2000 - 2019.
Biết trữ lượng than của toàn thế giới là 1069,7 tỉ tấn, trữ lượng than của châu Á là 329,9 tỉ tấn. Tính tỉ trọng trữ lượng than của châu Á so với toàn thế giới. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Cho bảng số liệu
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Đơn vị: tỉ đồng)
Loại hình doanh nghiệp | Năm 2015 | Năm 2021 |
Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán | 1005 | 2044 |
Căn cứ vào bảng số liệu,hãytínhtốcđộtăngtrưởng của hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán năm 2021 so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia | Pa-kis-tan | Hàn Quốc | Bra-xin | Lào |
Nhập khẩu | 31,5 | 96,4 | 307,0 | 5890 |
Xuất khẩu | 62,7 | 761,2 | 323,4 | 7270 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cán cân thương mại của Pa-kis-tan năm 2021là bao nhiêu tỷ đô la Mỹ?
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH NƯỚC NGOÀI ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN
NĂM 2022
(Đơn vị: Nghìn lượt người)
Năm | 2022 |
Đường hàng không | 3277,2 |
Đường thuỷ | 3,1 |
Đường bộ | 380,9 |
Tổng số | 3661,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ số khách đến Việt Nam bằng đường hàng không trong năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %)
Năm 2020, trị giá xuất khẩu của Liên bang Nga là 381,0 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 304,6 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho bảng số liệu
KHỐILƯỢNGVẬNCHUYỂNVÀLUÂNCHUYỂNHÀNGHÓA TRUNGBÌNH CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CỦA VIỆT NAM NĂM 2020
Phươngtiệnvận tải | Khối lượng vậnchuyển (nghìntấn) | Khốilượngluân chuyển (triệutấn.km) |
Đường ô tô | 1 307887,1 | 75162,9 |
Căn cứ vào tư liệu 1, hãy tính cự li vận chuyển trung bình của ngành đường ô tô ở nước ta năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km).
Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp điện lực.
Trình bày được vai trò của ngành giao thông vận tải
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1990 - 2019
Năm Sản phẩm | 1990 | 2000 | 2010 | 2019 |
Dầu mỏ (triệu tấn) | 3331,0 | 3 606,0 | 3 984,0 | 4 485,0 |
Điện thoại di động (triệu chiếc) | 11,2 | 738,2 | 5 290,0 | 8 283,0 |
Căn cứ vào bảng số liệu, hã vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới giai đoạn 1990 – 2019.








