Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Địa lý 10 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
25 câu hỏi
Tính đến năm 2020. nước có số dân đông thứ hai thế giới là
Hoa Kì.
Liên bang Nga.
Trung Quốc.
Ấn Độ.
Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo
giới tính và theo lao động.
lao động và theo tuổi.
trình độ văn hoá và theo giới tính
lao động và trình độ văn hoá.
Trong dân số không hoạt động kinh tế không có
người thất nghiệp.
học sinh, sinh viên.
người nội trợ.
người mất khả năng lao động.
Về mặt xã hội, dân số có tác động rõ rệt đến
tăng trưởng kinh tế.
thu hút nguồn đầu tư.
thu nhập và mức sống.
tiêu dùng và tích luỹ.
Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
Đông Á.
Tây Á
Đông Nam Á.
Trung - Nam Á.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của đô thị hoá?
Là một quá trình về văn hoá - xã hội.
Quy mô và số lượng đô thị tăng nhanh.
Tăng nhanh sự tập trung dân thành thị.
Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Nguồn lực nào sau đây thuộc vào nguồn lực vật chất?
Lao động.
Chính sách.
Văn hoá.
Kinh nghiệm.
Nội dung chủ yếu nhất của cơ cấu kinh tế là
các bộ phận hợp thành và quan hệ giữa chúng
tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.
sự sắp xếp các bộ phận trong cả tổng thể chung.
sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận.
Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia
Khoa học công nghệ.
Đường lối chính sách.
Tài nguyên thiện nhiện.
Dân cư và lao động.
Vai trò của sản xuất nông nghiệp không phải là
cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.
Khu vực châu Á gió mùa là nơi nổi tiếng về cây
lúa nước.
lúa mì.
ngô.
khoai tây.
Cho thông tin sau:
Trang trại là hình thức tổ chức nông nghiệp phổ biến nơi hộ gia đình, cá nhân hoặc doanh nghiệp sở hữu, quản lý đất đai và hoạt động sản xuất. Trang trại có quy mô đa dạng, phát triển theo hướng chuyên môn hóa, thâm canh và ứng dụng khoa học kỹ thuật tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
a) Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
b) Trang trại có tổ chức sản xuất trên cơ sở chuyên môn hóa, thâm canh và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
c) Trang trại thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn, khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
d) Đặc điểm của trang trại là lãnh thổ có diện tích lớn, không có ranh giới rõ ràng, có sự liên kết sản xuất với các cơ sở chế biến.
Cho thông tin sau:

GDP TOÀN CẦU NĂM 2021
a) GDP là tổng thu nhập quốc gia.
b) GDP là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm).
c) Hoa Kỳ là quốc gia có GDP lớn nhất năm 2021, Trung Quốc đứng thứ 2.
d) Các quốc gia có GDP không đồng đều. Nhật Bản có GDP thấp hơn Việt Nam.
Theo WB, năm 2023, tổng số dân tại Hoa Kỳ là 334,9 triệu người, diện tích là 9,8 triệu km2. Tính mật độ dân số của Hoa Kỳ năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH LÚA CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2022
Tỉnh | Cần Thơ | Sóc Trăng | Tiền Giang | Đồng Tháp |
Sản lượng (triệu tấn) | 2,4 | 2,1 | 1,8 | 2,4 |
Diện tích (ha) | 400 000 | 351 000 | 300 000 | 335 000 |
Căn cứ vào bảng số liệu, tính năng suất lúa của tỉnh Sóc Trăng năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2023
Lúa đông xuân | Lúa hè thu | Lúa mùa |
2952,6 | 2620,5 | 1546,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ lệ diện tích lúa mùa so với tổng diện tích lúa của nước ta (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2023
Tỉnh | Sản lượng lương thực (Nghìn tấn) | Dân số trung bình (Nghìn người) |
Hải Dương | 701,6 | 1956,9 |
Hưng Yên | 335,1 | 1301,0 |
Nam Định | 880,9 | 1887,1 |
Căn cứ vào bảng số liệu, tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Nam Định năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người).
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 (Đơn vị: nghìn người)
Năm | 2010 | 2015 | 2019 | 2022 |
Dân số | 4 209,6 | 4 433,4 | 4 601,4 | 4 745,5 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới - https://www.worldbank.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết dân số của châu Á giai đoạn 2010 - 2022 tăng thêm bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2022, số người nhập cư vào Thành phố Hà Nội là 40 491 người và số người xuất cư là 23 747 người. Cho biết năm 2022, gia tăng dân số cơ học của Thành phố Hà Nội tăng thêm bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, tỉnh Điện Biên có dân số là 635,9 nghìn người và sản lượng lương thực là 282,9 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của tỉnh Điện Biên năm 2022 là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2020, GDP của Hoa Kỳ là 20 893,7 tỉ USD và Anh là 2 756,9 tỉ USD. Cho biết GDP của Hoa Kỳ cao gấp bao nhiêu lần GDP của Anh (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Trình bày đặc điểm của ngành thủy sản.
Trình bày một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA THỂ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: %)
Năm | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
2010 | 3,8 | 27,7 | 63,4 | 5,1 |
2019 | 4,0 | 26,7 | 64,9 | 4,4 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và 2019.








