2048.vn

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
Hóa họcLớp 119 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

sự biến đổi chất.

sự dịch chuyển cân bằng.

sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.

sự biến đổi hằng số cân bằng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính pH là

pH = - log [H+].

pH = log [H+].

pH = +10 log [H+].

pH = - log [OH-].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

NaCl.

C2H5OH.

HCHO.

C6H12O6.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có thể làm khô khí NH3

H2SO4 đặc.

P2O5.

CuSO4 khan.

KOH rắn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoáng vật nào sau đây không chứa lưu huỳnh (sulfur)?

Quặng pyrite.

Quặng gypsum.

Quặng galena.

Diêm tiêu Chile.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur?

Màu vàng ở điều kiện thường.

Thể rắn ở điều kiện thường.

Không tan trong benzene.

Không tan trong nước.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất hoá học nào?

Tính base mạnh.

Tính oxi hoá mạnh.

Tính acid mạnh.

Tính khử mạnh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

CO2, CaCO3.

CH3Cl, C6H5Br.

NaHCO3, NaCN.

CO, CaC2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là

thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?

Phương pháp chưng cất.

Phương pháp chiết.

Phương pháp kết tinh.

Sắc kí cột.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử (CTPT) không thể cho ta biết:

Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2 (g) + I2 (g)  2HI (g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là

KC = 2HIH2.I2.

KC = H2.I22HI.

KC =HI2H2.I2.

KC = H2.I2HI2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng, đó là

NH4Cl.

NH3.

HCl.

hơi nước.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng mưa acid

là hiện tượng sẵn có trong tự nhiên.

xảy ra do sự bốc hơi của nước rồi ngưng tụ.

xảy ra khi nước mưa có pH < 7.

xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfur dioxide là acidic oxide trong phản ứng nào sau đây?

2SO2 + O2 t0,V2O52SO3.

SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O.

SO2 + 2H2S3S + 2H2O.

SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường sucrose thì sẽ có hiện tượng

đường bay hơi.

đường hoá than.

đường hoá màu vàng.

đường bị vón cục.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây là sai?

A. 2FeO + 4H2SO4 đặc t0Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

C. FeO + H2SO4 loãng FeSO4 + H2O.

D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng Fe2(SO4)3 + 3H2O

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào dưới đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

C2H2.

C6H6.

CHCl3.

C2H6.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét tính chất hóa học của H2SO4 loãng.

a). Dung dịch H2SO4 loãng đổi màu quỳ tím thành đỏ.

b). Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối Fe2(SO4)3 và H2O.

c). Cu không tan trong dung dịch H2SO4 loãng nhưng CuO thì tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

d). Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 thấy xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ:

a). Có thể tách riêng được acetic acid (t°s = 118 °C), ethanol (t°s = 78,3 °C) và ethyl acetate (t°s = 77,1 °C) ra khỏi hỗn hợp ester hoá bằng phương pháp chưng cất.

b). Có thể tách benzene-1,2-dicarboxylic acid (độ tan 6 g L-1 nước ở 25 °C) và benzene-1,4-dicarboxylic acid (độ tan 0,065 g L-1 nước ở 25 °C) ra khỏi nhau bằng phương pháp kết tinh.

c). Xăng, dầu là các phân đoạn chưng cất dầu mỏ gồm các hydrocarbon có nhiệt độ sôi gần nhau, được sử dụng làm nhiên liệu động cơ.

d). Để tách tinh dầu chanh, bưởi, … người ta thường sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba công thức cấu tạo sau:

Cho ba công thức cấu tạo sau:    a). X, Y, Z là đồng phân vị trí mạch carbon. b). X là đồng đẳng của Y và Z; Y và Z là đồng  (ảnh 1)

a). X, Y, Z là đồng phân vị trí mạch carbon.

b). X là đồng đẳng của Y và Z; Y và Z là đồng phân cấu tạo.

c). X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng khác nhau.

d). X và Y là đồng phân cấu tạo; Z là đồng đẳng của X và Y.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

a). C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.                            

b). CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.

c). CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.         

d). CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Biết phân tử khối của aniline là 93. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử aniline là?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức C2H6O có số đồng phân cấu tạo mạch hở là?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: CO2, CH4, NaNO3, CuO, NaOH, HCl. Số chất điện li trong dãy là?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị pH của dung dịch H2SO4 0,05 M là

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:   Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là? (ảnh 1)

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack