Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nitric acid?
Zn.
Cu.
Ag.
Au.
Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng?
Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.
Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Cho phản ứng thuận nghịch:. Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
\({K_C} = \frac{{[A].[B]}}{{[C].[D]}}\).
\({K_C} = \frac{{{{[A]}^a}.{{[B]}^b}}}{{{{[C]}^c}.{{[D]}^d}}}\).
\({K_C} = \frac{{[C].[D]}}{{[A].[B]}}\).
\({K_C} = \frac{{{{[C]}^c}.{{[D]}^d}}}{{{{[A]}^a}.{{[B]}^b}}}\).
Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
tăng nhiệt độ của hệ.
giảm nồng độ HI.
giảm áp suất chung của hệ.
tăng nồng độ H2.
Chất nào sau đây không phải chất điện li?
KOH.
H2S.
HNO3.
C2H5OH.
Phương trình điện li viết đúng là
KOH → K+ + OH−.
Khí nào sau đây trong không khí chiếm thể tích lớn nhất?
Oxygen.
Nitrogen.
Ozone.
Argon.
Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?
Nitrogen
Ammonia.
Oxygen.
Hydrogen.
Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là
NO.
\({{\rm{N}}_2}\).
\({{\rm{N}}_2}{\rm{O}}\).
\({\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\).
Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?
\({\rm{NaCl}}\).
\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\).
\({\rm{KCl}}{{\rm{O}}_3}\).
\({\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\).
Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?
\({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\).
\({N_2}\).
\({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\).
\({{\rm{H}}_2}\).
Trong phản ứng sau đây:
Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?
H2S và H2O.
H2S và H3O+.
H2S và HS−.
H2O và H3O+.
Cho phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
a. Phản ứng trên có phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Khi tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
c. Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo thuận.
d. Thực tế để phản ứng tổng hợp NH3 đạt hiệu suất cao thì người ta thực hiện ở nhiệt độ phòng và áp suất cao.
Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất, đặc biệt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
a. Trong cation ammonium, có 3 liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.
b. Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong cation ammonium là -4.
c. Cation ammonium là một acid theo Brønsted – Lowry.
d. Các liên kết trong NH4Cl là liên kết cộng hoá trị.
Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là bao nhiêu?
Cho phương trình:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g)
Khi tăng nồng độ của hydrogenlên2lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên bao nhiêu lần? Biết biểu thức tốc độ phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Cho phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là bao nhiêu ?
Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam Na2O vào nước dư thu được 500 mL dung dịch X. Nồng độ mol của cation trong X là bao nhiêu M?
Tại sao dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí?
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích khí amoniac thu được là bao nhiêu lít?
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau:
Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hòa tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng cacium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).








