16 CÂU HỎI
Kĩ thuật điện tử được phân làm mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong
A. kĩ thuật máy tính.
B. kĩ thuật điều khiển và tự động hóa.
C. kĩ thuật đo lường.
D. kĩ thuật máy tính, kĩ thuật điều khiển và tự động hóa, kĩ thuật đo lường.
Công việc của ngành sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử là gì?
A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng yêu cầu đặt ra.
B. Sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng.
C. Kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn.
D. Hoạt động duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế.
Người thực hiện trong ngành thiết kế thiết bị điện tử là?
A. Kĩ sư.
B. Kĩ thuật viên.
C. Thợ sản xuất.
D. Kĩ sư, kĩ thuật viên.
Công dụng của điện trở là gì?
A. Hạn chế dòng điện.
B. Điều chỉnh dòng điện.
C. Phân chia điện áp.
D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp.
Đây là kí hiệu của loại điện trở nào?
A. Điện trở cố định.
B. Biến trở.
C. Điện trở nhiệt.
D. Quang điện trở.
Diode dẫn điện từ anot sang catot khi
A. UAK > 0.
B. UAK < 0.
C. UAK = 0.
D. Không phụ thuộc vào UAK.
Kí hiệu sau đây của diode nào?
A. Diode thường.
B. Diode ổn áp.
C. Diode thường hoặc diode ổn áp đều có kí hiệu như trên.
D. Không diode nào có kí hiệu như trên.
Khái niệm tín hiệu tương tự?
A. Có biên độ cố định.
B. Có biên độ biến đổi
C. Có biên độ biến đổi liên tục theo thời gian.
D. Có biên độ biến đổi không liên tục.
Tín hiệu tương tự được phân làm mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khuếch đại thuật toán có mấy lối vào?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khuếch đại thuật toán có mấy lối ra?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tụ điện có các đặc điểm:
a) Ngăn dòng điện một chiều đi qua.
b) Chặn dòng điện xoay chiều
c) Điện dung của tụ điện cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó.
d) Dung kháng của tụ điện đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
Cho các phát biểu về linh kiện Transistor:
a) Công dụng của transistor là dùng để khuếch đại tín hiệu.
b) Transistor có hai đầu ra là hai cực có kí hiệu A và K.
c) Điện áp định mức collector – emitter (UCEO) là điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor làm việc mà không bị đánh hỏng.
d) Ic là kí hiệu của dòng điện collector định mức.
Cho các phát biểu về mạch giải điều chế biên độ:
a) Tín hiệu điều chế biên độ được truyền tới nơi thu.
b) Mạch giải điều chế biên độ sử dụng diode.
c) Tín hiệu điều chế biên độ được truyền tới nơi phát.
d) Công dụng của mạch giải điều chế biên độ là khôi phục lại tín hiệu mang thông tin ban đầu.
Cho các phát biểu về khuếch đại thuật toán:
a) Là mạch tích hợp có hai lối vào, một lối ra, hệ số khuếch đại lớn.
b) Ở lối vào đảo của khuếch đại thuật toán có kí hiệu dấu cộng.
c) Ở lối vào đảo của khuếch đại thuật toán có kí hiệu dấu trừ.
d) Kí hiệu rút gọn của khuếch đại thuật toán: