vietjack.com

Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án
Quiz

Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Cánh Diều - Đề 02 có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 105 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một công việc được hoàn thành bởi một trong ba hành động. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện, hành động thứ hai có n cách thực hiện, hành động thứ ba có k cách thực hiện (các cách thực hiện của ba hành động là khác nhau đôi một) thì số cách hoàn thành công việc đó là

mnk;

m + n + k;

1;

mn + k.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một công việc được hoàn thành bởi ba hành động liên tiếp. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện, ứng với mỗi cách thực hiện hành động thứ nhất, có n cách thực hiện hành động thứ hai, ứng với mỗi cách thực hiện hành động thứ nhất và mỗi cách thực hiện hành động số hai, có k cách thực hiện hành động số ba thì số cách hoàn thành công việc đó là

mnk;

m + n + k;

1;

mn + k.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập A = {0; 1; 3; 5; 7}. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số sao cho các chữ số đó đôi một khác nhau và là số chẵn.

32;

12;

24;

96.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương tiện bạn Khoa có thể chọn đi từ Hải Dương xuống Hà Nội rồi từ Hà Nội vào Đà Lạt được thể hiện qua sơ đồ cây sau:

Phương tiện bạn Khoa có thể chọn đi từ Hải Dương xuống Hà Nội rồi từ Hà Nội vào (ảnh 1)

Hỏi bạn Khoa có mấy cách chọn phương tiện đi từ Hải Dương xuống Hà Nội rồi từ Hà Nội vào Đà Lạt?

3;

4;

5;

6.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập A có n phần tử (n ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Mỗi chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho là

Một kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A;

Tất cả các kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó;

Một kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó;

Một số được tính bằng n(n – 1) ... (n – k + 1).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số các hoán vị của 5 phần tử là

5;

\(A_5^1\);

10;

5!.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

\[A_n^k = n\left( {n - 1} \right)....\left( {n - k + 1} \right)\];

Pn = n(n – 1) ... 2 . 1;

Pn = n!;

\(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu cách xếp 5 người ngồi vào một dãy ghế gồm có 6 chiếc ghế, biết mỗi người ngồi vào một ghế.

30;

11;

38;

720.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp năm bạn học sinh Anh, Chánh, Châu, Hằng, Loan vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho bạn Châu luôn ngồi chính giữa là

24;

120;

60;

16.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp H = {1; 3; 5; 7; 9; 11}. Một tổ hợp chập 3 của 6 phần tử của H là

\(C_6^3\);

{1; 5; 9};

6!;

\(A_6^3\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với n là số nguyên dương tùy ý lớn hơn 1, mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(C_n^2 = n\left( {n - 1} \right)\);

\(C_n^2 = \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\);

\(C_n^2 = 2n\);

\[C_n^2 = \frac{{n!\left( {n - 1} \right)!}}{2}\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một nhóm 3 học sinh trong đó có ít nhất một học sinh nữ?

7580;

7125;

455;

544.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hộp đựng 4 viên bi hồng và 3 viên bi tím. Lấy ngẫu nhiên ra 2 viên. Có bao nhiêu cách lấy được 2 viên bi cùng màu?

4;

18;

9;

22.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức (a + b)n , với n = 4 thì khi khai triển ta được một biểu thức có số số hạng là

4;

5;

6;

8.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

(a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5;

(a – b)5 = a5 – 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 – 5ab4 + b5;

(a + b)5 = a5 + b5;

(a – b)5 = a5 – b5.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức Newton của (2x – 5)5

1;

32;

– 3125;

6250.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \)

(– 2; 3);

(2; – 3);

(– 2; 3);

(2; 3).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M(3; – 6) và N(5; 2). Tọa độ trung điểm I của MN là

(4; – 2);

(1; 4);

(2; – 8);

(2; – 2).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm H(1; 6). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OH} \)

(6; 1);

(3; 2);

(1; 6);

(7; 0).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các số thực a và b để cặp vectơ sau bằng nhau \(\overrightarrow x = \left( {a + b; - 2a + 3b} \right)\)\(\overrightarrow y = \left( {2a - 3;\,4b} \right)\).

a = 2, b = 1;

a = 1, b = – 2;

a = – 1, b = 2;

a = – 2, b = 1.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD có A(– 1; – 2), B(3; 2), C(4; – 1). Tọa độ của đỉnh D là

(8; 3);

(3; 8);

(– 5; 0);

(0; – 5).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; 7) và B(– 2; 8). Độ dài đoạn thẳng AB là

5;

\(\sqrt {37} \);

\(\sqrt {17} \);

25.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow x = \left( {3;\, - 4} \right)\), \(\overrightarrow y = \left( { - 6;\,\,8} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hai vectơ \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y \) bằng nhau;

Hai vectơ \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y \) cùng phương cùng hướng;

Hai vectơ \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y \) cùng phương ngược hướng;

Hai vectơ \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y \) đối nhau.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {4;\,\, - m} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {2m + 6;\,\,1} \right)\). Tập giá trị của m để hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) cùng phương là

{– 1; 1};

{– 1; 2};

{– 2; – 1};

{– 2; 1}.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(– 1; 1), C(5; – 1). Tính \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} \).

7;

– 5;

5;

– 7.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: – x + 2y + 7 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là

\(\overrightarrow n = \left( {1;\,\, - 2} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( { - 1;\,\,2} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {2;\,\, - 1} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {2;\,\,1} \right)\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 4; 2) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;\,\, - 5} \right)\) làm vectơ chỉ phương là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 4t\\y = - 5 + 2t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 2t\\y = 2 - 5t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = - 5 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 2t\\y = 2 + 5t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(1; – 3) và nhận \(\overrightarrow n = \left( { - 2;\,\,7} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là

2x – 7y + 23 = 0;

– 2x + 7y – 23 = 0;

2x – 7y – 23 = 0;

– 2x – 7y + 23 = 0.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3; – 1) và B(– 6; 2). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình tham số của đường thẳng AB?

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3t\\y = t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 6 - 3t\\y = 2 + t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng ∆ đi qua điểm A(4; – 5) và có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,2} \right)\). Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + 2t\\y = - 5 - t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = - 5 + 2t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = 2 - 5t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = - 1 - 5t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ điểm M(5; – 1) đến đường thẳng d: 3x + 2y + 13 = 0 là

\(2\sqrt {13} \);

\(\frac{{28}}{{\sqrt {13} }}\);

26;

\(\frac{{\sqrt {13} }}{2}\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc giữa hai đường thẳng a: 6x – 5y + 15 = 0 và b: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 - 6t\\y = 1 + 5t\end{array} \right.\) bằng

30°;

90°;

60°;

45°.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao kẻ từ A của tam giác ABC?

2x + 3y – 8 = 0;

2x + 3y + 8 = 0;

3x – 2y + 1 = 0;

2x + 3y – 2 = 0.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng x – 3y – 6 = 0 và 3x + 4y – 1 = 0 là

\(\left( {\frac{{27}}{{13}};\, - \frac{{17}}{{13}}} \right)\);

(– 27; 17);

(27; – 17);

\(\left( { - \frac{{27}}{{13}};\,\frac{{17}}{{13}}} \right)\).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 8 - \left( {m + 1} \right)t\\y = 10 + t\end{array} \right.\) và d2: mx + 2y – 14 = 0. Giá trị của m để hai đường thẳng trên song song với nhau là

m = 1;

m = – 2;

m {– 2; 1};

Không có giá trị nào của m thỏa mãn.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack