Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 07
30 câu hỏi
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Thống kê khối lượng hoa bán được trong ngày tại một cửa hàng được cho trong bảng dữ liệu sau:
Loại hoa | Số lượng (bông) |
Hồng | 250 |
Ly | 120 |
Cúc | 160 |
Tính tổng số lượng bông hoa cửa hàng đã bán được trong ngày?
\(530.\)
\(520.\)
\(500.\)
\(510.\)
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Xác suất để gieo được mặt có 6 chấm là
\(\frac{1}{6}.\)
\(\frac{1}{2}.\)
\(\frac{1}{3}.\)
\(\frac{1}{4}.\)
Cho đa thức một biến \(P\left( x \right) = 7x + 3{x^2} - 1 + 2{x^3}\). Cách biểu diễn nào sau đây là sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến?
\(P\left( x \right) = - 1 + 7x + 3{x^2} + 2{x^3}.\)
\(P\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} + 7x - 1.\)
\(P\left( x \right) = 3{x^2} + 7x + 2{x^3} - 1.\)
\(P\left( x \right) = 7x + 3{x^2} + 2{x^3} - 1.\)
Kết quả của phép chia \(\left( { - 5{x^3} + 10{x^2} + 20x} \right):\left( { - 5x} \right)\) bằng
\({x^2} - 2x + 4.\)
\({x^2} - 2x - 4.\)
\({x^2} + 2x - 4.\)
\( - {x^2} + 2x + 4.\)
Biểu thức biểu thị vận tốc của Duy đi được trong \(x\) giờ và quãng đường đi được là \(40{\rm{ km}}\) là
\(40x.\)
\(40 + x.\)
\(40 - x.\)
\(\frac{{40}}{x}.\)
Biểu thức nào dưới đây biểu thị công thức tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là \(a,b\) và chiều cao là \(c\)?
\(\left( {a + b} \right).c.\)
\(abc.\)
\(\frac{{\left( {a + b} \right)c}}{2}.\)
\(2\left( {a + b} \right)c.\)
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 40^\circ ,\widehat B = 65^\circ \). Khi đó, ta có kết luận đúng là
\(AB < AC < BC.\)
\(BC < AB < AC.\)
\(AC < BC < AB.\)
\(BC < AC < AB.\)
Cho hình vẽ bên. Trong các khẳng định sau, chọn khẳng định đúng?

\(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) (c-g-c).
\(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) (g-c-g).
\(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) (ch – cgv).
\(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) (ch – gn).
Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai cần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác đó là
\(72^\circ .\)
\(36^\circ .\)
\(56^\circ .\)
\(60^\circ .\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tam giác cân có một bằng \(60^\circ \) là giác đều.
Tam giác cân có một góc bằng \(45^\circ \) là tam giác vuông cân.
Tam giác đều là một tam giác cân.
Tam giác cân là một tam giác đều.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ba đường cao trong tam giác luôn đồng quy tại một điểm.
Ba đường cao trong tam giác luôn vuông góc với nhau.
Ba đường cao trong tam giác không đồng quy tại một điểm.
Ba đương cao trong tam giác luôn song song với nhau.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều…. của tam giác đó”.
hai đỉnh.
ba đỉnh.
hai cạnh.
ba cạnh.
a) Biến cố “Mặt xuất hiện có số chấm nhỏ hơn 8” là biến cố chắc chắn.
b) Biến cố “Mặt xuất hiện có số chấm chia hết cho 7” là biến cố ngẫu nhiên.
c) Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện có số chấm không nhỏ hơn 3” là \(\frac{1}{2}.\)
d) Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện có số chấm là số chia 4 dư 2” là \(\frac{1}{3}.\)
a) \(\Delta ABM = \Delta AMC.\)
b) \(K\) là trung điểm của \(AB.\)
c) \(KA = KM.\)
d) \(AB + BC < 2BE.\)
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Một hộp có \(100\) chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;2;3;...;\)\(99;100\) (hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố: “Số trên thẻ được rút ra là số có tổng các chữ số bằng 9”. (Ghi kết quả dưới dạng số thập phân)
Biểu thức \(A = 2{\left( {x + 1} \right)^2} + \left| { - 3\left( {{x^2} - 1} \right)} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x\) có giá trị bằng bao nhiêu?
Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 2mx + {m^2}\) và \(Q\left( x \right) = {x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2}\). Tìm giá trị của \(m\) biết \(P\left( { - 2} \right) = Q\left( 2 \right)\).
Cho tam giác nhọn \(ABC\). Kẻ \(AD \bot BC{\rm{ }}\left( {D \in BC} \right)\) và \(BE \bot AC{\rm{ }}\left( {E \in AC} \right)\). Gọi \(H\) là giao điểm của \(AD\) và \(BE\). Biết rằng \(AH = BC\), hỏi số đo \(\widehat {BAC}\) bằng bao nhiêu độ?
a) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right).\)
b) Tìm đa thức \(C\left( x \right)\), biết \(C\left( x \right) = A\left( x \right) - B\left( x \right).\)
c) Tìm dư của phép chia \(C\left( x \right)\) cho \(x - 1.\)
a) Chứng minh tam giác \(ACK\) cân tại \(K.\)
b) Chứng minh \(\Delta ABK = \Delta CBK\). Suy ra \(BK\) là phân giác của góc \(ABC\).
c) Tính số đo \(\widehat {AIB}\).








