24 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Công nghệ nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy hoặc dẻo là
A. công nghệ hàn.
B. công nghệ gia công cắt gọt.
C. công nghệ đúc.
D. công nghệ gia công áp lực.
Phần mềm được thiết kế có khả năng tương tác với người dùng thông qua hội thoại bằng ngôn ngữ tự nhiên là sản phẩm thuộc
A. công nghệ trí tuệ nhân tạo.
B. công nghệ năng lượng tái tạo.
C. công nghệ internet vạn vật.
D. công nghệ robot thông minh.
Trong hệ thống cơ khí động lực, bộ phận có vai trò truyền và biến đổi chuyển động là
A. máy công tác.
B. nguồn động lực.
C. hệ thống truyền động.
D. bộ phận điều khiển.
Trong quá trình sản xuất cơ khí, giai đoạn (hoặc bước) sử dụng các phương pháp nhiệt luyện, hoá nhiệt luyện, phun phủ,... lên chi tiết trước khi mang đi lắp ráp chi tiết hoặc đóng gói được gọi là
A. xử lí bề mặt.
B. gia công tạo hình sản phẩm.
C. chế tạo phôi.
D. kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Việc đưa điện từ nguồn điện tới nơi tiêu thụ điện thông qua lưới điện là hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để
A. sản xuất điện năng.
B. truyền tải điện năng.
C. phân phối điện năng.
D. sử dụng điện năng.
Để giúp tạo ra các thiết bị điện có hiệu suất cao hơn, tiết kiệm năng lượng hơn và thân thiện với môi trường, cần phát triển
A. lưới điện thông minh.
B. vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
C. hệ sinh thái nhà máy thông minh.
D. sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.
Máy phát điện xoay chiều ba pha có cấu tạo gồm
A. cuộn dây và tải ba pha.
B. nguồn điện và tải ba pha.
C. stator và rotor.
D. stator và nam châm.
Trong sản xuất điện năng, nhóm phương pháp tạo ra điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo là
A. nhiệt điện, điện hạt nhân.
B. thuỷ triều, điện gió, điện mặt trời.
C. thuỷ điện, điện gió, nhiệt điện.
D. nhiệt điện, điện hạt nhân, thuỷ điện.
Thiết bị điện như hình bên là
A. công tắc hai cực.
B. công tắc ba cực.
C. Ổ cắm điện.
D. cầu dao điện.
Thiết bị điện như hình bên là
A. công tắc hai cực.
B. công tắc ba cực.
C. ổ cắm điện.
D. cầu dao điện.
Thiết bị điện trong hình bên có chức năng
A. đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị, đồ dùng điện trong gia đình.
B. đóng cắt mạch điện và tự động cắt mạch điện khi có sự cố về điện.
C. đóng cắt mạch điện khi lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng.
D. kết nối nguồn điện với các tải tiêu thụ điện trong gia đình.
Khả năng chịu dòng điện tối đa của tiếp điểm aptomat trong một khoảng thời gian nhất định của aptomat trong hình bên là
A. 25 A.
B. 60 A.
C. 400 A.
D. 6000 A.
Trong thiết kế, xây dựng nhà ở, để tiết kiệm điện nên
A. tận dụng tối đa nguồn ánh sáng và nguồn gió tự nhiên, sử dụng vật liệu cách nhiệt tốt.
B. tăng cường kết cấu dạng đặc kín, thu nhỏ cửa sổ để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ ngoài trời.
C. thu nhỏ cửa sổ và sử dụng vật liệu cách nhiệt tốt để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ ngoài trời.
D. tăng cường kết cấu dạng đặc kín và làm tường mỏng để tăng nhanh khả năng thoát nhiệt cho nhà.
Để tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh cần
A. thực hiện thao tác đóng mở tủ lạnh nhanh, tận dụng tối đa không gian bên trong tủ lạnh để chứa thực phẩm.
B. thực hiện thao tác đóng mở tủ lạnh nhanh, không chứa quá nhiều thực phẩm chiếm hết không gian bên trong tủ lạnh.
C. đóng mở tủ lạnh nhiều lần, tận dụng tối đa không gian bên trong tủ lạnh để chứa thực phẩm.
D. đóng mở tủ lạnh nhiều lần, không chứa quá nhiều thực phẩm chiếm hết không gian bên trong tủ lạnh.
Việc sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng là công việc thuộc lĩnh vực
A. Thiết kế thiết bị điện tử.
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử.
C. Lắp ráp thiết bị điện tử.
D. Vận hành thiết bị điện tử.
Trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử, công việc lắp đặt các thiết bị điện tử được thực hiện bởi
A. kĩ sư kĩ thuật điện tử.
B. kĩ sư xây dựng.
C. kĩ sư chế tạo máy.
D. kĩ sư cơ khí.
Đại lượng đặc trưng khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua nó là
A. dung kháng.
B. cảm kháng.
C. trị số điện dung.
D. trị số điện cảm.
Gọi L là độ tự cảm của cuộn dây, f là tần số dòng điện, ω là tần số góc của dòng điện và XL là cảm kháng của cuộn dây. Khi có điện áp đặt vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn dây được tính bằng công thức:
A.
B.
C.
D.
Tụ điện nào sau đây có thể thay đổi được giá trị điện dung?
A. Tụ giấy.
B. Tụ hoá.
C. Tụ gốm.
D. Tụ xoay.
Trên thân một tụ điện có ghi 104 J, giá trị đó cho biết trị số điện dung của tụ là
A. 0,1 μF ± 1%.
B. 0,1 μF ± 2%.
C. 0,1 μF ± 0,5%.
D. 0,1 μF ± 5%.
Tín hiệu tương tự tần số thấp, muốn truyền đi xa trong không gian cần sử dụng
A. sóng âm tần.
B. sóng mang.
C. sóng âm.
D. sóng điện.
Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang
A. thay đổi, chỉ có tần số sóng mang không thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
B. biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
C. không thay đổi, chỉ có tần số sóng mang thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
D. không biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
Cho dạng tín hiệu đầu vào và đầu ra như hình bên dưới.
Tín hiệu đầu ra của hình bên được xử lí bởi mạch
A. khuếch đại không đảo.
B. khuếch đại đảo.
C. so sánh.
D. tích phân.
Cổng logic có một đầu vào và cho trạng thái logic ở đầu ra đảo ngược với trạng thái logic của đầu vào là cổng
A. AN
B. OR.
C. XOR.
D. NOT.