12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Cho các số \(\frac{2}{3};{\rm{ }}\frac{{ - 6}}{7};{\rm{ }}\frac{0}{{ - 11}};{\rm{ }}\frac{{ - 4}}{{ - 9}};{\rm{ }}\frac{3}{{ - 2}};{\rm{ }} - 5\) có bao nhiêu số hữu tỉ âm?
1.
2.
3.
4.
Kết quả của phép tính \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2}\) là
\( - \frac{1}{9}.\)
\(\frac{1}{9}.\)
\( - \frac{1}{6}.\)
\(\frac{1}{6}.\)
Số vô tỉ là
\(\sqrt 4 .\)
\(\sqrt 3 .\)
\(\frac{3}{7}.\)
\(2,3\left( {45} \right).\)
Khẳng định nào dưới đây là sai?
\(\left| x \right| \ge 0.\)
\(\left| x \right| = \left| { - x} \right|.\)
\(\left| x \right| \ge x.\)
\(\left| x \right| = - x.\)
Một số dương \(a\) có căn bậc hai số học là
\(\sqrt a .\)
\( - \sqrt a .\)
\(\sqrt a \) và \( - \sqrt a .\)
\({a^2}.\)
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác có chung đặc điểm nào dưới đây?
Đều có 6 măt.
Đều có 8 đỉnh.
Các mặt đáy song song với nhau.
Mỗi đỉnh có 3 góc vuông.
Cho các kích thước của hình hộp chữ nhật \(ABCD.EFGH\) như sau: \(HG = 38{\rm{ cm; }}BF = 26{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Hỏi độ dài của \(AB\) và \(CG\) là bao nhiêu cm?
\(AB = 26{\rm{ cm; }}CG = 38{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
\(AB = 28{\rm{ cm; }}CG = 64{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
\(AB = 12{\rm{ cm; }}CG = 38{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
\(AB = 38{\rm{ cm; }}CG = 26{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
Chọn phát biểu đúng.
Giả thiết của định lí là điều suy ra.
Kết luận của định lí là điều đã cho.
Giả thiết của định lí là điều đã cho.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ kết luận suy ra giả thiết.
Cho hình vẽ. Biết \(a\parallel b,{\widehat A_1} = 40^\circ \). Số đo \(\widehat {{B_1}}\) là

\(140^\circ .\)
\(160^\circ .\)
\(40^\circ .\)
\(90^\circ .\)
Trong các dãy dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
Các môn thể thao yêu thích của lớp 7A: bóng đá, cầu lông, bơi.
Nhiệt độ \(\left( {^\circ C} \right)\) tại Nha Trang trong 5 ngày đầu tháng 6 là: \(23,2;{\rm{ }}25,7;{\rm{ }}31,1;{\rm{ }}27,3;{\rm{ }}28,6.\)
Cân nặng (đơn vị kilogam) của 5 bạn trong lớp: \(43;{\rm{ }}42;{\rm{ }}45;{\rm{ }}48;{\rm{ }}50.\)
Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): \(20;{\rm{ }}10;{\rm{ }}15;....\)
Biểu đồ ở hình bên là

Biểu độ cột.
Biểu đồ đoạn thẳng.
Biểu đồ hình quạt.
Biểu đồ cột kép.
Biểu đồ sau biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Biệt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ 1986 đến 2020.

Khẳng định nào sau đây là sai?
Năm 1991 Việt Nam có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất là \(138\) đô la/năm.
Năm 2020 Việt Nam có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất là \(2715\) đô la/năm.
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam từ 1991 đến năm 2020 tăng \(2648\) đô la.
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giảm từ năm 1986 đến năm 1991.
