vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án ( Đề 1)

A
Admin
12 câu hỏiToánLớp 8
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 4\)?

A.\(M\left( {0; - 4} \right).\)                 

B. \(N\left( {0;4} \right).\)     

C. \(P\left( {4;0} \right).\)                           

D. \(Q\left( { - 4;0} \right).\)

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Cho mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ dưới đây.

Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ dưới đây.   (ảnh 1)

Tọa độ của điểm \(Q\)

A.\(Q\left( {0; - 2} \right).\)                  

B. \(Q\left( { - 2;0} \right).\) 

C. \(Q\left( {2;0} \right).\)                          

D. \(Q\left( {0;2} \right).\)

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Cho đường thẳng \(y = ax + b\). Với giá trị \(a\) thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì góc tạo bởi đường thẳng đo với trục \(Ox\) là góc nhọn?

A.\(a > 0.\)            

B. \(a < 0.\)            

C. \(a = 0.\)             

D. \(a \ne 0.\)

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Một xe ô tô chạy với vận tốc \(60{\rm{ km/h}}\). Hàm số biểu thị quãng đường \(S\left( t \right)\)\(\left( {{\rm{km}}} \right)\) mà ô tô đi được trong thời gian \(t{\rm{ }}\left( {\rm{h}} \right)\)

A.\(S\left( t \right) = 60t.\)                   

B. \(S\left( t \right) = 60 + t.\)                               

C. \(S\left( t \right) = 60 - t.\)                

D. \(S\left( t \right) = \frac{{60}}{t}.\)

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

A.\(0x + 2 = 0\).    

B. \(2x + 1 = 0\).     

C. \( - 2x = 0.\)        

D. \(\frac{x}{2} + 3 = 0\).

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Phương trình \(\frac{{2x}}{3} + \frac{1}{2} = 0\) có hạng tử tự do là:

A.\(\frac{2}{3}\).   

B. \(\frac{1}{3}.\)    

C. \(2\).                   

D. \(\frac{1}{2}\).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Gọi số học sinh trong một lớp là \(x\) (học sinh) thì điều kiện cần là \(x \in {\mathbb{N}^*}.\)

B. Gọi thời gian làm bài tập của một học sinh là \(x\) (giờ) thì điều kiện cần là \(x > 0.\)

C. Gọi số sản phẩm của một công nhân làm được trong một ngày là \(x\) thì điều kiện cần là \(x < 0.\)

D. Gọi số tuổi của một công nhân làm trong một ngày là \(x\) thì điều kiện cần là \(x > 0.\)

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Bạn An vào siêu thị mua bút và vở hết \(25\) nghìn đồng. Nếu gọi \(x\) là số tiền để mua vở thì số thiền mua bút (nghìn đồng) là

A.\(25 - x.\)            

B. \(25 + x.\)           

C. \(\frac{{25}}{x}.\)   

D. \(25x.\)

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây:  Hệ thức theo Định lí Thalès của hình trên là (ảnh 1)

Hệ thức theo Định lí Thalès của hình trên là

A.\(\frac{{CE}}{{CB}} = \frac{{CD}}{{CA}}\).                  

B. \(\frac{{BE}}{{CB}} = \frac{{CA}}{{AD}}\).                       

C. \(\frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{CD}}\).                       

D. \(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho hình vẽ dưới đây:

Cho hình vẽ dưới đây: Độ dài x là (ảnh 1)

Độ dài \(x\)

A.\(5.\)                  

B. \(3.\)                   

C. \(10.\)                 

D. \(6.\)

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho các hình vẽ:

Cho các hình vẽ:   Đoạn thẳng \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) trong hình vẽ nào? (ảnh 1)

Đoạn thẳng \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) trong hình vẽ nào?

A. Hình 1.               

B. Hình 2.               

C. Hình 3.               

D. Hình 4.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Cho tam giác \(ABC\), \(AD\) là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\)\(\left( {D \in BC} \right)\). Tỉ lệ thức nào sau đây đúng?

A.\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)                 

B. \(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}.\)                       

C. \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).                     

D. \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BC}}{{AC}}\).

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack