vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 7)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 7)

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức nào sau đây chưa thu gọn?

\[4{x^2} + x - y\].

\[{x^4}y + x - 2y{x^4}\].

\[ - {x^3}y + \frac{2}{5}{y^2}\].

\[\frac{{x + 2y}}{5}\].

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}y\)?

\(3{x^2}yz\).

\(\frac{1}{2}xyx\).

\(x{y^2}\).

\( - 3{x^2}z\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

\(3{x^4}\).

\( - 3{x^4}\).

\( - 2{x^3}y\).

\(2x{y^3}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 4{x^2}y - 6z\) tại \(x = 4,y = - 5,z = - 2\)

\( - 76\).

\( - 52\).

\( - 25\).

\(37\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) có tên là

bình phương của một tổng.

bình phương của một hiệu.

tổng hai bình phương.

hiệu hai bình phương.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của khai triển phép tính \({\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)^2}\)

\(\frac{1}{2}{x^2} - \frac{1}{2}x + 1\).

\(\frac{1}{4}{x^2} - 1\).

\(\frac{1}{4}{x^2} - \frac{1}{2}x + 1\).

\(\frac{1}{4}{x^2} - x + 1\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình vẽ sau:

Cho các hình vẽ sau:          Trong những hình dưới đây, những hình nào là hình chóp tam giác đều? (ảnh 1) Cho các hình vẽ sau:          Trong những hình dưới đây, những hình nào là hình chóp tam giác đều? (ảnh 2) Cho các hình vẽ sau:          Trong những hình dưới đây, những hình nào là hình chóp tam giác đều? (ảnh 3) Media VietJack

Trong những hình dưới đây, những hình nào là hình chóp tam giác đều?

Hình a.

Hình b.

Hình c.

Hình d.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hình chóp tam giác đều có 3 mặt.

Hình chóp tứ giác đều có 4 đỉnh.

Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình thoi.

Hình chóp tam giác đều có 6 cạnh.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là \(a\) và độ dài trung đoạn là \(b\) thì có diện tích xung quanh là

\({S_{xq}} = 2ab.\)

\({S_{xq}} = ab.\)

\({S_{xq}} = \frac{1}{2}ab.\)

\({S_{xq}} = 4ab.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là sai đối với hình chóp tam giác đều \(S.ABC?\)

Đáy \(ABC\) là tam giác đều.

\(SA = SB = SC\).

Tam giác \(SBC\) là tam giác đều.

\(\Delta SAB = \Delta SBC = \Delta SCA\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông có cạnh huyền \(AB = \sqrt {117} \;\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\,\,BC = 6\;\;{\rm{cm}}.\) Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\). Độ dài \(BK\)

\(3\;\;{\rm{cm}}\).

\(4,5\;\;{\rm{cm}}\).

\(7,5\;\;{\rm{cm}}\).

\(10\;\;{\rm{cm}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường chéo của tứ giác lồi \(ABCD\)

Đường chéo của tứ giác lồi \(ABCD\) là (ảnh 1)

\[AB,\,\,CD\].

\[BC,\,\,CD\].

\(AC,\,\,BD\).

\(AC,\,\,CD\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack