12 CÂU HỎI
Đa thức nào sau đây chưa thu gọn?
\[4{x^2} + x - y\].
\[{x^4}y + x - 2y{x^4}\].
\[ - {x^3}y + \frac{2}{5}{y^2}\].
\[\frac{{x + 2y}}{5}\].
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}y\)?
\(3{x^2}yz\).
\(\frac{1}{2}xyx\).
\(x{y^2}\).
\( - 3{x^2}z\).
Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?
\(3{x^4}\).
\( - 3{x^4}\).
\( - 2{x^3}y\).
\(2x{y^3}\).
Giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 4{x^2}y - 6z\) tại \(x = 4,y = - 5,z = - 2\) là
\( - 76\).
\( - 52\).
\( - 25\).
\(37\).
Hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) có tên là
bình phương của một tổng.
bình phương của một hiệu.
tổng hai bình phương.
hiệu hai bình phương.
Kết quả của khai triển phép tính \({\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)^2}\) là
\(\frac{1}{2}{x^2} - \frac{1}{2}x + 1\).
\(\frac{1}{4}{x^2} - 1\).
\(\frac{1}{4}{x^2} - \frac{1}{2}x + 1\).
\(\frac{1}{4}{x^2} - x + 1\).
Cho các hình vẽ sau:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trong những hình dưới đây, những hình nào là hình chóp tam giác đều?
Hình a.
Hình b.
Hình c.
Hình d.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hình chóp tam giác đều có 3 mặt.
Hình chóp tứ giác đều có 4 đỉnh.
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình thoi.
Hình chóp tam giác đều có 6 cạnh.
Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là \(a\) và độ dài trung đoạn là \(b\) thì có diện tích xung quanh là
\({S_{xq}} = 2ab.\)
\({S_{xq}} = ab.\)
\({S_{xq}} = \frac{1}{2}ab.\)
\({S_{xq}} = 4ab.\)
Đặc điểm nào sau đây là sai đối với hình chóp tam giác đều \(S.ABC?\)
Đáy \(ABC\) là tam giác đều.
\(SA = SB = SC\).
Tam giác \(SBC\) là tam giác đều.
\(\Delta SAB = \Delta SBC = \Delta SCA\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông có cạnh huyền \(AB = \sqrt {117} \;\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\,\,BC = 6\;\;{\rm{cm}}.\) Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\). Độ dài \(BK\) là
\(3\;\;{\rm{cm}}\).
\(4,5\;\;{\rm{cm}}\).
\(7,5\;\;{\rm{cm}}\).
\(10\;\;{\rm{cm}}\).
Đường chéo của tứ giác lồi \(ABCD\)là
\[AB,\,\,CD\].
\[BC,\,\,CD\].
\(AC,\,\,BD\).
\(AC,\,\,CD\).