vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 6)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 6)

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) (với \(a,b\) là hằng số) có hệ số là

\[ - 36{a^2}{b^2}\].

\[ - 36\].

\[36{a^2}{b^2}\].

\[ - 36{a^2}\].

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bậc của biểu thức \(A = 2{x^2}y \cdot 5x{y^3}\)

\(5\).

\(6\).

\(7\).

\(8\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đơn thức \(A = 4{x^3}y\left( { - 5xy} \right)\), \(B = {x^4}{y^2}\), \(C = - 5{x^2}{y^4}\). Các đơn thức nào sau đây đồng dạng với nhau?

Đơn thức \(A\) và đơn thức \(C\).

Đơn thức \(B\) và đơn thức \(C\).

Đơn thức \(A\) và đơn thức \(B\).

Cả ba đơn thức \(A,B,C\) đồng dạng với nhau.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện của số tự nhiên \(n\)để phép chia \(\left( {4{x^{10}}y - x{y^7} + {x^5}{y^4}} \right):2{x^n}{y^n}\)là phép chia hết là

\(n = 0\).

\(n = 1\).

\(n = 5\).

\(n \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

\({x^2} - x = - x + {x^2}\).

\(x\left( {x - 1} \right) = x - {x^2}\).

\({\left( {a - b} \right)^2} = - {\left( {b - a} \right)^2}\).

\(a - 2 = 2 - a\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức \(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2}\) được phân tích thành

\(7x{y^2}\left( {2x - 3y + 4x} \right)\).

\(xy\left( {14x - 21y + 28xy} \right)\).

\(7{x^2}y\left( {2 - 3y + 4xy} \right)\).

\(7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right)\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây là một bóng đèn có 4 mặt bên là các tam giác cân, 1 mặt đáy là hình vuông. Bóng đèn như vậy có dạng là hình gì?   Media VietJack

Hình chóp tứ giác đều.

Hình chóp tam giác đều.

Hình lăng trụ tứ giác.

Hình tam giác.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích của hình chóp là

tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.

tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.

một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.

một phần b tích diện tích đáy và trung đoạn.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là \(1\) cm. Khi đó chu vi đáy của hình chóp này là

\(3\,\,{\rm{cm}}\).

\(4\,\,{\rm{cm}}\).

\(5\,\,{\rm{cm}}\).

\(6\,\,{\rm{cm}}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp tam giác đều có một mặt bên là tam giác đều có diện tích bằng \(a\), khi đó diện tích tất cả các mặt của hình chóp tam giác đều đó là

\(3a\).

\(4a\).

\(5a\).

\(6a\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\]có độ dài ba cạnh \[AB = 6{\rm{ cm}},{\rm{ }}BC = 8{\rm{ cm}},{\rm{ }}AC = 10{\rm{ cm}}.\]Khẳng định nào sau đây là đúng?

Tam giác \[ABC\] vuông tại\[A\].

Tam giác \[ABC\] vuông tại\[B\].

Tam giác \[ABC\] vuông tại\[C\].

Tam giác \[ABC\] đều.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Tứ giác có 4 cạnh, 2 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Tứ giác có 4 cạnh, 3 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Tứ giác có 4 cạnh, 4 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Tứ giác có 4 cạnh, 1 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack