Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án - Đề 2
17 câu hỏi
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp có một phần tử là
\(\left\{ {x;\,\,y} \right\}\)
\(\left\{ x \right\}\)
\(\left\{ {x;\,\,1} \right\}\)
\(\left\{ {1;\,\,y} \right\}\).
Cho tập hợp \(A = \{ x\mid x\) là số tự nhiên chẵn, \(x < 20\} \). Khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây là
A. \(17 \in A\)
B. \(20 \in x\)
C. \(10 \in x\)
D. \(12 \notin x\).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong các chữ số của số \(74\,\,852\)
Giá trị của chữ số \(8\) bằng \(4\) lần giá trị của chữ số \(2\)
Giá trị của chữ số \(8\) bằng \(40\) lần giá trị của chữ số \(2\)
Giá trị của chữ số \(8\) bằng \(400\) lần giá trị của chữ số \(2\)
Giá trị của chữ số \(8\) bằng \(4\,\,000\) lần giá trị của chữ số \(2\).
Số La Mã \(XVII\) tương ứng giá trị nào trong hệ thập phân
12
17
1052
57.
Giá trị của \[x\] trong phép tính \[{2^{x + 1}}\,\,.\,\,{2^2} = 16\] là
4
3
1
4.
Số nào dưới đây là bội của 9?
504
690
509
809.
Hiệu nào sau đây chia hết cho 9?
\[63 - 14\]
\[54 - 13\]
\[486 - 234\]
\[78 - 18\].
Các số thuộc \[BC\left( {15,\,\,24,\,\,30} \right)\] và nhỏ hơn \[200\] là
\[\left\{ {1\,;\,\,120} \right\}\]
\[\left\{ {60;\,\,120} \right\}\]
\[\left\{ {30;\,\,120} \right\}\]
\[\left\{ {0;\,\,120} \right\}\].
Biển báo nào sau đây là hình vuông?

Hình 3
Hình 1
Hình 2
Hình 4.
Yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật?
Hai đường chéo vuông góc với nhau
Hai cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song
Có bốn góc vuông.
Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông \[MNPQ\]. Biết \[MN = 9\] cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là

9 cm2
1 cm2
12 cm2
81 cm2.
Chọn đáp án đúng. Tên gọi của hình vẽ sau là

A. hình thoi
B. hình tam giác đều
C. hình ngũ giác đều
D. hình lục giác đều.
(a) Viết tập hợp \(A\) gồm các chữ số của số \[97\,\,542\].
(b) Bạn Mai quản lí danh sách điểm thi học kì II môn Toán của mình như sau:

Viết tập hợp \(B\) gồm các bạn có điểm Toán trên \(8\) trong tổ của Mai.
Trong đợt quyên góp sách giáo khoa cũ ủng hộ các bạn học sinh ở vùng sâu, vùng xa, khối lớp 6 của một trường THCS đã ủng hộ được khoảng 500 đến 700 quyển sách. Biết rằng số sách đó khi xếp đều thành \[20;\,\,25;\,\,30\] chồng đều vừa đủ. Tính số sách mà học sinh khối 6 đã quyên góp được.
1. Thực hiện phép tính:
(a) \[25 - 200:50\,\,.\,\,4\]
(b) \[5\,.\,{2^3}\; + {7^9}:{7^7} - {1^{2020}}.\]
2. Tìm \[x\], biết:
(a) \(5\left( {x + 1} \right) = 35\)
(b) \[2x - 138{\rm{ }} = {2^3}\,\,.\,\,{3^2}.\]
Bác Hai có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 9 m và chiều rộng là 8 m.

(a) Tính diện tích mảnh vườn.
(b) Giữa mảnh vườn người ta làm miếng đất hình vuông cạnh 7 m dùng để trồng rau, phần còn lại làm lối đi xung quanh. Tính diện tích phần lối đi xung quanh.
Chứng tỏ rằng: \(A = 1 + 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{2021}}\) chia hết cho 21.








