12 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị là đường cong như hình dưới đây.
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
\[\left( { - 1;0} \right)\].
\[\left( { - \infty ; - 1} \right)\].
\[\left( {0;1} \right)\].
\[\left( {0; + \infty } \right)\].
Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực đại?
\[0\].
\[1\].
\[2\].
\[3\].
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên trên \(\left[ { - 5;7} \right)\) như sau:
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 6\).
\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 2\).
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 9\).
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 6\).
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là các đường thẳng:
\(x = 2\); \(y = - 2\).
\(x = 1\); \(y = 2\).
\(x = - 1\); \(y = 2\).
\(x = 2\); \(y = - 1\).
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Vectơ \(\overrightarrow v = \overrightarrow {B'A'} + \overrightarrow {B'C'} + \overrightarrow {B'B} \) bằng vectơ nào dưới đây?
\(\overrightarrow {DB'} \).
\(\overrightarrow {B'D'} \).
\(\overrightarrow {BD'} \).
\(\overrightarrow {B'D} \).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u = 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j - 7\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u \) là:
\(\left( {2;3;7} \right)\).
\(\left( { - 2; - 3;7} \right)\).
\(\left( {2;3; - 7} \right)\).
\(\left( { - 7;3;2} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1; - 6;2} \right)\) và điểm \(A\). Biết \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \). Tọa độ của điểm \(A\) là:
\(\left( {1; - 6;2} \right)\).
\(\left( {0; - 6;2} \right)\).
\(\left( {2; - 6;1} \right)\).
\(\left( {1;6;2} \right)\).
Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
Hàm số đã cho có một cực trị.
Hàm số đã cho có hai cực trị.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 12{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ {0;\,9} \right]\) bằng
\( - 28\).
\( - 1\).
\( - 36\).
\( - 37\).
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - x + 3}}{{2x + 1}}\) là đường thẳng:
\(y = x - 1\).
\(y = 2x + 1\).
\(y = 2x - 1\).
\(y = x + 1\).
Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số ở các phương án A, B, C, D.
\(y = \frac{{ - {x^2} + 1}}{x}\).
\(y = \frac{{ - 2x + 1}}{{2x + 2}}\).
\(y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}\).
\(y = {x^3} - 3{x^2}\).
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\sqrt 2 \). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB'} \) và \(\overrightarrow {A'C'} \) bằng:
\(30^\circ \).
\(45^\circ \).
\(60^\circ \).
\(90^\circ \).