12 CÂU HỎI
A. Trắc nghiệm
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Đồ thị của hàm số \[{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} + 6m = 0\,\] có trục đối xứng là
A. trục \[Ox\].
B. đường thẳng \[y = - x\].
C. đường thẳng \[y = x\].
D. trục \[Oy\].
Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho hàm số \(y = \left( {m + 2} \right){x^2}\) có đồ thị đi qua điểm \(\left( { - 1\,;\,\,3} \right).\) Khi đó giá trị của \[m\] tương ứng là
A. \(m = - 1.\)
B. \(m = 1.\)
C. \(m = 0.\)
D. \(m = 2.\)
Phương trình bậc hai \({x^2} - 3x + 7 = 0\) có biệt thức \(\Delta \) bằng
A. \(2\).
B. \( - 19\).
C. \( - 37\).
D. \(16\).
Gọi \({x_1},\,x{}_2\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\) khi đó ta có
A. \[{x_1} + {x_2} = 3;\,\,\,{x_1}{x_2} = 2.\]
B. \({x_1} + {x_2} = - 3;\,\,{x_1}{x_2} = 2.\)
C. \({x_1} + {x_2} = 3;\,\,{x_1}{x_2} = - 2.\)
D. \[{x_1} + {x_2} = - 3;\,\,{x_1}{x_2} = - 2.\]
Cỡ mẫu là
A. số giá trị của mẫu dữ liệu.
B. dãy dữ liệu.
C. số lần xuất hiện một giá trị trong mẫu dữ liệu.
D. số lần xuất hiện một số giá trị trong mẫu dữ liệu.
Bảng thống kê sau cho biết số lượt mượn các loại sách trong một tuần tại thư viện của một trường Trung học cơ sở như sau:
Loại sách | Sách giáo khoa | Sách tham khảo | Truyện ngắn | Tiểu thuyết |
Số lượt | 20 | 80 | 70 | 30 |
Từ bảng thống kê, tần số tương đối về số lượng sách giáo khoa được mượn là
A. \(10{\rm{\% }}\)
B. \(15{\rm{\% }}\).
C. \(35{\rm{\% }}\).
D. \[40{\rm{\% }}.\].
Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của một số công nhân trong một tổ được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây:
Thời gian hoàn thành một sản phẩm của công nhân chủ yếu là
A. 5 phút.
B. 17 phút.
C. 18 phút và 20 phút.
D. 20 phút và 22 phút.
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Không gian mẫu của phép thử có số phần tử là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho các hình vẽ:
Hình 1 | Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
Hình nào sau đây biểu diễn góc nội tiếp?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Tứ giác nội tiếp đường tròn là
A. tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó.
B. tứ giác có nhiều nhất bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó.
C. tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng \[90^\circ .\]
D. tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn đó.
Với một phép quay góc \(\alpha \) thì \(\alpha \) có thể nhận các giá trị:
A. \(0^\circ \le \alpha \le 180^\circ \).
B. \(0^\circ < \alpha < 180^\circ \).
C. \(0^\circ \le \alpha \le 360^\circ \).
D. \(0^\circ < \alpha < 360^\circ \).
Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh \[AD\] (như hình vẽ). Số đo góc \(BAC\) là
A. \(30^\circ \).
B. \(36^\circ \).
C. \(60^\circ \).
D. \(66^\circ \).