12 CÂU HỎI
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?
A.\(\frac{{3x}}{y}.\)
B. \(\frac{3}{{x + 4}}.\)
C. \(\frac{1}{2}x + 1.\)
D. \(\frac{{x - 2}}{0}.\)
Mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{1}{{2{x^2}y}}\) và \(\frac{1}{{3x{y^2}}}\) là
A. \(6xy.\)
B. \(6{x^2}y.\)
C. \(6x{y^2}.\)
D. \(6{x^2}{y^2}.\)
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A.\({y^2} + 8x - 2022 = 0.\)
B. \(3x + 6 = 0.\)
C. \(3x - 2y - 9 = 0.\)
D. \(2{x^2} - 4 = 0.\)
Gọi \(x\) (km) là chiều dài quãng đường \(AB\). Biểu thức biểu thị thời gian một xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(40\) (lm/h) là
A. \(40 - x.\)
B. \(\frac{x}{{40}}.\)
C. \(40x.\)
D. \(40 + x.\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
A. \(y = {x^2} + 1.\)
B. \(y = 2\sqrt x + 1.\)
C.\(y = \frac{2}{3} - 2x.\)
D. \(y = 1 - \frac{1}{x}.\)
Biết rằng đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = ax + 3\) là hai đường thẳng song song, khi đó hệ số \(a\) bằng
A. \(1.\)
B. \(2.\)
C. \(3.\)
D. \(0.\)
Một túi đựng các viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu. Trong đó có \(5\) viên bi màu đỏ, \(6\) viên bi màu xanh và \(3\) viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Số kết quả có thể xảy ra là
A. \(6.\)
B. \(14.\)
C. \(3.\)
D. \(5.\)
Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là
A. \(7.\)
B. \(9.\)
C. \(10.\)
D. \(8.\)
Cho biết . Khi đó số đo góc D bằng
A. \(50^\circ .\)
B. \(60^\circ .\)
C. \(70^\circ .\)
D. \(80^\circ .\)
Nếu theo tỉ số thì theo tỉ số
A. \(\frac{3}{2}.\)
B. \(\frac{9}{4}.\)
C. \(\frac{4}{3}.\)
D. \(\frac{2}{3}.\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) như hình vẽ trên.
Khi đó, \(SH\) được gọi là
A. đường cao.
B. cạnh bên.
C. cạnh đáy.
D. đường chéo.
Hình chóp tam giác đều có
A. 4 mặt, 4 cạnh.
B. 6 mặt, 4 cạnh.
C. 4 mặt, 6 cạnh.
D. 6 mặt, 6 cạnh.