12 CÂU HỎI
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 4}}\) là
A. \(x \ne 4.\)
B. \(x \ne 2.\)
C. \(x \ne - 2.\)
D. \(x \ne 2;x \ne - 2.\)
Giá trị của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 2}}\) tại \(x = - 1\) là
A. \(0.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\frac{{ - 2}}{3}.\)
D. \( - 1.\)
Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
A. \(2x = 0.\)
B. \(3{x^2} + 1 = 0.\)
C. \(0x + 2 = 0.\)
D. \(\frac{1}{x} = 0.\)
Phương trình nào sau đây nhận \(x = 2\) là nghiệm?
A. \(3x + 6 = 0.\)
B. \(2x + 3 = 1 + x.\)
C. \(x + 2 = 4 + x.\)
D. \(2x - 4 = 0.\)
Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?
A. Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng cắt đường thẳng \(y = ax{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right).\)
B. Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b \ne 0\) và trùng với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b = 0.\)
C. Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(b.\)
D. Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
Đường thẳng \(x = 2\) luôn cắt trục hoành tại điểm
A. Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ bằng \(0.\)
B. Có hoành độ bằng \(0,\) tung độ bằng \(2.\)
C. Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ bằng \(2.\)
D. Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ tùy ý.
Gieo đồng thời hai con xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra là
A.\(10.\)
B. \(20.\)
C. \(12.\)
D. \(36.\)
Đội múa của trường gồm có 7 bạn nữ lớp 8A, 5 nam lớp 8A, 2 bạn nữ lớp 8B. Chọn ngẫu nhiên một bạn đội múa để múa chính. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được bạn nam” là
A.\(3.\)
B. \(7.\)
C. \(5.\)
D. \(4.\)
Nếu \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì
A.
B.
C.
D.
\(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\). \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số \({k_2}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số
A.\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)
B. \({k_1} + {k_2}.\)
C. \({k_1}.{k_2}.\)
D. \({k_1} - {k_2}.\)
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là
A. Nửa chu vi đáy nhân với đường cao.
B. Chu vi đáy nhân với trung đoạn.
C. Nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn.
D. Chu vi đáy nhân với chiều cao.
Thể tích của hình chóp tứ giác đều có diện tích mặt đáy bằng \(S,\) chiều cao tương ứng bằng \(h\) là
A. \(V = S.h.\)
B. \(V = \frac{S}{h}.\)
C. \(V = \frac{1}{2}S.h.\)
D. \(V = \frac{1}{3}S.h.\)