Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
11 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Ngày gặp lại (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Sơn đã có những trải nghiệm gì trong mùa hè?
(0,5 điểm).Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé?
Lấy tre khô bện một sợi dây thừng
Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng
Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng
Lấy cỏ bện một sợi dây thừng.
(0,5 điểm).Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu?
Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô
Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô
Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô
Ninh sừng cho mềm, dùng tay thọc vào sừng rồi đem phơi khô
(0,5 điểm).Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn.
Ca ngợi cậu bé chăm chỉ.
Ca ngợi cậu bé thông minh.
Ca ngợi cậu bé đáng yêu.
(0,5 điểm).Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài?
Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó.
Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn.
Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác.
Người làm gì cũng đổ bể.
(1,0 điểm). Em hãy dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu:
“Hậu là cậu em họ của tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê, Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng, em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.”
(1,0 điểm). Gạch một gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu
(1,0 điểm). Quan sát tranh và tìm từ thích hợp.

a) Tìm và viết lại ít nhất 3 từ ngữ chỉ sự vật.
b) Tìm và viết lại ít nhất 3 từ ngữ chỉ hoạt động.
(1,0 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Bố còn gọi là … (ba, chị, em)
b) Mẹ còn gọi là … (ông, má, anh)
c) Lớn có nghĩa giống với … (bé, nhỏ, to)
d) Đẹp có nghĩa giống với … (xinh, xấu, dơ)
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Mẹ vắng nhà ngày bão
Mấy ngày mẹ về quêLà mấy ngày bão nổiCon đường mẹ đi vềCơn mưa dài chặn lối.Hai chiếc giường ướt mộtBa bố con nằm chungVẫn thấy trống phía trongNằm ấm mà thao thức.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu bản thân.
*Hướng dẫn:
- Tên của em là gì?
- Năm nay em bao nhiêu tuổi?
- Em đang học lớp nào?
- Sở thích của em là gì?
- Điều mà em muốn nói với các bạn.








