vietjack.com

Bài tập về tính oxi hóa - khử của Andehit - Xeton có giải chi tiết (P3)
Quiz

Bài tập về tính oxi hóa - khử của Andehit - Xeton có giải chi tiết (P3)

A
Admin
20 câu hỏiHóa họcLớp 11
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trộn 3,36 gam anđehit đơn chức X với một lượng anđehit đơn chức Y (MX > MY) rồi thêm nước vào để được 0,1 lít dung dịch Z với tổng nồng độ các anđehit là 0,8M. Thêm từ từ dung dịch dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch Z rồi tiến hành đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. C2H3CHO và HCHO

B. CH3CHO và HCHO

C. C2H5CHO và HCHO

D. C2H5CHO và C3H7CHO

2. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức và một anđehit no hai chức đều mạch hở. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2. Vậy công thức của 2 anđehit là

A. CH3CHO và OHC-CH2-CHO

B. CH3CHO và OHC-CHO

C. HCHO và OHC-CHO

D. HCHO và OHC-CH2-CHO

3. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no đơn chức mạch hở Y, Z (MY < MZ ). Chia A thành 2 phần bằng nhau.

-    Phần 1. tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag.

-    Phn 2. Oxi hóa hoàn toàn thành hỗn hợp axit B. Trung hòa C bằng 400ml dung dịch NaOH 1M (gấp đôi lượng cần để phản ứng) thu được dung dịch D. Cô cạn D, đốt cháy hoàn toàn chất rắn sinh ra thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của Z

A. C3H7CHO

B. CH3CHO

C. C2H5CHO

D. C4H9CHO

4. Nhiều lựa chọn

X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là

A. 8,66 gam.

B. 4,95 gam.

C. 6,93 gam.

D. 5,94 gam.

5. Nhiều lựa chọn

Cho 150 gam dung dịch anđehit X có nồng độ a% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc và dung dịch Y. Thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy có khí thoát ra. Giá trị của a là

A. 20.

B. 30.

C. 10.

D. 40.

6. Nhiều lựa chọn

Cho 1,3 gam hỗn hợp X gồm một anđêhit no đơn chức mạch hở, anđehit acrylic và anđêhit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch brôm có chứa 0,05 mol brom thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác cũng 1,3 gam hỗn hợp X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđêhit no đơn chức trong X là

A. 33,85%.

B. 35,75%.

C. 67,25%.

D. 64,25%.

7. Nhiều lựa chọn

Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm CH3CHO; C2H3CHO; C2H5CHO bằng O2 có xúc tác thu được (m + 3,2) gam hỗn hợp Y gồm ba axit tương ứng. Nếu cho m gam X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì thu được a gam Ag. Giá trị của a là

A. 10,8

B. 21,8

C. 32,4

D. 43,2

8. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,63.

B. 8,31.

C. 15,84.

D. 11,52.

9. Nhiều lựa chọn

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm axit acrylic; axit fomic và anđehit acrylic có tổng khối lượng là 2,2 gam. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ l00ml dung dịch NaOH 0,3 M. Cũng lượng X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam brom. Giá trị của m là

A. 4,8

B. 8

C. 11,2

D. 6,4

10. Nhiều lựa chọn

Một hỗn hợp X gồm axetỉlen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là

A. tăng 11,1 gam.

B. giảm 3,9 gam.

C. giảm 6,7 gam.

D. tăng 4,5 gam

11. Nhiều lựa chọn

Hai chất hữu cơ X và Y thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử C (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 60,34%

B. 78,16%

C. 39,66%

D. 21,84%

12. Nhiều lựa chọn

Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 anđehit, ancol dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phn 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 1,008 lit khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

A. 31,25%.

B. 62,5%.

C. 40%.

D. 15%.

13. Nhiều lựa chọn

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1; X2 là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY ), phản ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1; X2 lần lượt là

A. 50,00% và 66,67%.

B. 33,33% và 50,00%.

C. 66,67% và 33,33%.

D. 66,67% và 50,00%.

14. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp M gồm xeton no, đơn chức, mạch hở X và anđehit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh). Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 0,8 mol Ag. Đốt cháy hoàn toàn m gam M trên, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH, thấy khối lượng của bình tăng 30,5 gam. Khối lượng của Y có trong m gam hỗn hợp M là

A. 11,6 gam.

B. 23,2 gam.

C. 28,8 gam.

D. 14,4 gam.

15. Nhiều lựa chọn

Dn 5,6 lít khí axetỉlen (đktc) vào dung dịch H2SO4 trong nước ở 80° thu được hỗn hợp khí A gồm axetỉlen và etanal. Cho toàn bộ khí A vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 56,4 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng của phản ng chuyển axetilen thành etanal là

A. 60%:

B. 40%.

C. 80%.

D. 50%

16. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol 0O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là

A. 64,8g

B. 16,2g

C.32,4

D. 21,6g

17. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:

A. 230,4 gam.

B. 301,2 gam.

C. 308 gam.

D. 144 gam.

18. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hidrocacbon mạch hở (2 chất hơn kém nhau một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thu được 1,1 mol CO2 0,3 mol H2O. Nếu cho 4,62 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa tối đa thu được là:

A. 21,66

B. 28,44

C. 22,32

D. 27,63

19. Nhiều lựa chọn

Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị m là

A. 16,2 g.

B. 64,8 g.

C. 32,4 g.

D. 24,3 g

20. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hết a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và l,8a (mol) H2O . Hỗn hợp X có số mol 0,1 phản ứng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là

A. 0,03.

B. 0,04.

C. 0,02.

D. 0,01.

© All rights reserved VietJack