48 CÂU HỎI
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. CH3CH2OH.
D. HCOOCH3.
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CHCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D.HCOOH.
Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit ađipic
B. Axit glutamic
C. Axit stearic
D. Axit axetic
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m+ m’) là
A. 94,28
B 88,24
C. 96,14
D. 86,42
Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào?
A. Natri phenolat.
B. Amoni cacbonat.
C. Phenol.
D. Natri etylat.
Cho 0,87 gam anđehit no đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Nếu cho 11,6 gam anđehit đó tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni) nung nóng thì VH2 tham gia là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Chất không phải axit béo là
A. axit axetic.
B. axit panmitic.
C. axit stearic.
D. axit oleic.
Chất X có M = 60 phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. X là
A. axit fomic.
B. metyl fomat.
C. axit axetic.
D. ancol propylic.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là
A. 10,54 gam
B. 14,04 gam.
C. 12,78 gam.
D. 13,66 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:
A. 23,4%.
B. 46,7%.
C. 43,8 %.
D. 35,1 %.
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật …. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của axit benzoic là
A. CH3COOH
B. C6H5COOH
C. HCOOH
D. HOOC-COOH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng đẳng kế tiếp của nhau), thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là
A. 1,16 gam.
B. 1,76 gam.
C. 2,32 gam.
D. 0,88 gam.
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 19,0 gam
D. 11,4 gam
Axit panmitic có công thức là
A. C2H5COOH.
B. C17H35COOH.
C. C15H31COOH.
D. C15H29COOH
Khối lượng mol của axit fomic là
A. 30 gam.
B. 46 gam.
C. 32 gam.
D. 60 gam
Cho 7,2 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,4.
B. 14,6.
C. 12,2.
D. 10,8.
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
A. anđehit axetic.
B. anđehit acrylic.
C. anđehit metacrylic.
D. anđehit propionic.
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:
A. 1,8.
B. 2,0.
C. 2,4.
D. 1,6.
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng nước đá khô, fomon.
B. Dùng fomon, nước đá.
C. Dùng phân đạm, nước đá.
D. Dùng nước đá và nước đá khô.
Axit ađipic có công thức là:
A. HOOC-COOH.
B. CH3CH(OH)CH2COOH.
C. HOOC[CH2]4COOH.
D. HCOOH.
Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là
A. Axit propionic.
B. Axit acrylic.
C. Axit metacrylic.
D. Axit axetic.
Cho các phát biểu sau
(1) Hiđrocacbon không no làm mất màu dung dịch brom.
(2) Axit fomic có tính axit lớn hơn axit axetic.
(3) Ancol benzylic thuộc loại ancol thơm.
(4) Phenol và ancol benzylic đều phản ứng với Na.
(5) Axit fomic và este của nó đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. glysin.
B. andehit axetic.
C. metylamin.
D. axit axetic.
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. NH2CH2COOH.
B. CH3NH2.
C. NH2CH2COONa.
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa, các khí đều được đo ở đktc). Cho Y tác dụng với AgNO3, dư trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 4,32 gam.
B. 8,10 gam.
C. 7,56 gam.
D. 10,80 gam.
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 3,0
B. 3,5
C. 2,0
D. 2,5
Đốt cháy anđehit A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.
B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở.
D. anđehit no 2 chức, mạch hở.
Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng?
A. Anđehit chỉ có tính khử.
B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá.
C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
D. Anđehit là chất lưỡng tính.
X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 60%.
B. 75%.
C. 20%.
D. 40%.
Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, chứa 40% cacbon về khối lượng là
A. axit ađipic.
B. axit fomic.
C. axit axetic.
D. axit propionic.
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở có số mol bằng nhau ( trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc – COOH hoặc cả hai). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
– Phần 1: Đem đun nóng, xúc tác Ni, thấy có 0,896 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng.
– Phần 2: Tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1 M.
– Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,52 gam CO2.
– Phần 4: Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 12,96.
B. 17,28.
C. 10,8.
D. 8,64.
Axit acrylic không tác dụng với
A. dung dịch Br2.
B. metyl amin.
C. kim loại Cu.
D. dung dịch Na2CO3.
Cho m gam hỗn hợp gốm axit axetic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với KHCO3, sau phản ứng thu được m + 16,72 gam muối và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 19,712.
B. 34,048.
C. 9,856.
D. 17,024.
Hỗn hợp (H) gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C5H6O2.
B. C3H2O2.
C. C4H4O2.
D. C4H6O2.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dd NaOH 1,15M, thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 40,8.
B. 41,4.
C. 27.
D. 48,6.
Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc).
A. 6,72 lít.
B. 10,32 lít.
C. 11,2 lít.
D. 3,36 lít.
Hỗn hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6HyOz. Trong X, oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. Cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của Z là
A. CH3COOH.
B. CH3-CHO.
C. HO-CH2-CH2-CHO.
D. HO-CH2-CHO.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol của Z) cần dùng 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,76 gam; đồng thời thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 3,6.
B. 3,9.
C. 3,8.
D. 3,7.
Công thức chung của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n-2COOH (n ≥ 2).
C. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
D. CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH và CH3OCH2CH3.
B. CH3OCH3 và CH3CHO.
C. CH3CH2CHO và CH3CHOHCH3.
D. CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO.
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,00.
B. 8,50.
C. 9,00.
D. 10,50.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
dd nước brom |
Dung dịch mất màu |
tủa trắng |
dd mất màu |
|
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
khí thoát ra |
khí thoát ra |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ancol etylic, stiren, phenol, axit acrylic.
B. Ancol etylic, stiren, axit axetic, axit acrylic.
C. Axit axetic, benzen, phenol, stiren.
D. Axit axetic, axit fomic, stiren, axit acrylic.
Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9
B. 2,7
C. 2,6
D. 2,8
Fomalin là dung dịch bão hòa của chất nào sau đây?
A. HCHO.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn 54,36 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a-0,12) mol H2O. Mặt khác, 54,36 gam X tác dụng vừa hết với 0,2 mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 57,42.
B. 60,25.
C. 59,68.
D. 64,38.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam Z thu được 4,84 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 3,4 gam X tác dụng hết với dung dịch KHCO3 dư, thu đượcV lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,680.
B. 1,344.
C. 2,240.
D. 1,120.