13 CÂU HỎI
Đốt cháy hết 6,2g Ancol Y cần 5,6lít O2 đktc được CO2 và H2O có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 . Tìm Y :
A. CH4O
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O2
Đốt cháy hết Ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (cùng điều kiện) . Tìm X:
A. C3H8O3
B. C3H4O
C. C3H8O2
D. C3H8O
Chất X là 1 Ancol no, mạch hở . Đốt cháy hết 0,05mol X cần 5,6g oxi, thu được hơi nước và 6,6g CO2 . Tìm X :
A. C2H4(OH)2
B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn 2a mol Ancol no X cần tối thiểu 35a mol không khí (trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích) . Tìm Ancol đó :
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3
Cho 0,1 mol C2H4(OH)2 và 0,2 mol Ancol X . Để đốt cháy hết hỗn hợp này cần 0,95 mol O2 và thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O . Tìm X :
A. C2H5OH
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2
D. C3H5OH
Cho Ancol X tách H2O chỉ thu được một Anken duy nhất . Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6lít CO2 đktc và 5,4g H2O . Số công thức phù hợp với X là :
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Cho hỗn hợp X gồm hai Ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai Ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Hỗn hợp X gồm 2 Ancol no, đơn chức, hở là đồng đẳng kế tiếp nhau, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X được 0,65mol H2O . Tìm % số mol của Ancol có khối lượng phân tử nhỏ :
A. 60%
B. 50%
C. 75%
D. 45%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 Ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42
B. 7,42.
C. 5,72.
D. 4,72.
Đốt cháy hết a gam hỗn hợp 2 Ancol no, đơn chức,hở được 70,4g CO2 và 39,6g H2O . Tìm A :
A. 33,2g
B. 21,4g
C. 35,8g
D. 38,5g
Oxi hoá hoàn toàn 0,01mol một Ancol đơn chức X cần 1,008lít O2 đktc thu được 0,672lít CO2 và m gam H2O . Tìm m và X :
A. 0,27g ; C2H6O
B. 0,72g ; C4H10O
C. 2,07g ; C2H6O
D. 0,72g ; C3H8O
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai Ancol no, đơn chức và hở được V lít CO2 đktc và A gam H2O . Tìm mối liên hệ giữa m, A ,V :
A. m = 2A – V/11,2
B. m = A – V/5,6
C. m = 2A – V/22,4
D. m = A + V/5,6
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai Ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :
A. 11,20.
B. 4,48.
C. 14,56.
D. 16,80.