Bài tập tổng ôn Sinh học - Liên kết gene và hoán vị gene có đáp án
29 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng
phép lai phân tích.
phép lai thuận nghịch.
phép lai phân tích và phép lai thuận nghịch.
phép lai xa.
Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng về liên kết gene?
Mỗi gene quy định một tính trạng nằm trên mỗi cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Các gene không allele nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gene liên kết.
Các gene allele nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gene liên kết.
Các gene không allele nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Bản chất của liên kết gene là
sự di truyền của các tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
sự di truyền đồng thời của các tính trạng do một gene quy định.
sự di truyền các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể quy định.
sự di truyền các tính trạng do các gene không allele nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa gì?
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Tạo điều kiện cho các gene quý trên hai nhiễm sắc thể đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gene quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, các gene quy định tính trạng trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình trong phép lai sẽ có kết quả giống kết quả của
tương tác gene.
trường hợp đa hiệu.
lai hai cặp tính trạng.
lai một cặp tính trạng.
Xét các kết luận sau đây:
(1) Liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gene càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
(3) Số lượng gene nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gene là phổ biến.
(4) Hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gene liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
2
3
4
5
Khi nói về hoán vị gene, điều nào sau đây không đúng?
Hoán vị gene xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.
Hoán vị gene chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách giữa các gene trên NST.
Hoán vị gene tạo điều kiện cho các gene tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Trao đổi chéo là gì?
Sự trao đổi vật chất di truyền giữa các đoạn tương đồng của hai chromatid chị em của một nhiễm sắc thể kép, xảy ra ở kì đầu của giảm phân II.
Sự trao đổi vật chất di truyền giữa các đoạn tương đồng của hai chromatid không chị em trong cặp tương đồng, xảy ra ở kì đầu của giảm phân I.
Sự di truyền các gene liên kết nhiễm sắc thể giới tính.
Trạng thái của nhiễm sắc thể kép sau khi nhân đôi ở pha S của chu kì tế bào.
Các quá trình nào sau đây có thể tạo ra các giao tử tái tổ hợp?
Sự phân li các allele của một gene trong tế bào ở thể dị hợp tử về gene đó.
Sự phân li cùng nhau của hai gene liên kết trong tế bào ở thể dị hợp tử kép về hai gene.
Sự trao đổi chéo giữa hai gene liên kết trong tế bào ở thể dị hợp tử kép về hai gene đó.
Sự phân li của hai gene nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau ở thể đồng hợp tử về hai gene đó.
Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của loài này ở cá thể cái là XX, ở cá thể đực là XY. Số nhóm liên kết ở loài động vật này là bao nhiêu?
16.
8.
9.
17.
Cho các cơ thể có các kiểu gene như sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?
Các kiểu gene 1, 2, 6, 7, 9 có thể xảy ra hoán vị.
Các kiểu gene 1, 2, 6, 9 có thể xảy ra hoán vị.
Các kiểu gene 3, 5, 8, 10 có thể xảy ra hoán vị.
Tất cả các kiểu gene trên đều xảy ra hoán vị.
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
8.
6.
4.
16.
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể, xét kiểu gene , nếu có hoán vị giữa allele A và a, theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là bao nhiêu? Cho biết không có đột biến xảy ra.
2 loại với tỉ lệ 1:1.
4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM.Một tế bào sinh tinh có kiểu gene tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
25%.
50% hoặc 25%.
30%.
20%.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18 %. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là
820.
360.
640.
180.
Xét tổ hợp gene , nếu tần số hoán vị gene là 20% thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là
ABD = ABd = abD = abd = 5%.
ABD = Abd = aBD = abd = 5%.
ABD = Abd = aBD = abd = 10%.
ABD = ABd = abD = abd = 10%.
Xét 3 gene A, B và D cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa các gene được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Thực hiện phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về ba gene nêu trên ABd/abD. Các cá thể có kiểu gene có tần số cao nhất là các kiểu gene nào sau đây?
ABD/abd và abd/abd.
ABd/abd và abD/abd.
ABD/ABD và abd/abd.
ABd/ABd và abD/abD.
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,3 cây thân cao, quả bầu dục; 0,05 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,05 cây thân cao, quả bầu dục; 0,3 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gene có 2 allele (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gene có 2 allele ( B và b), các cặp gene này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gene của cây lưỡng bội (I) là
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alele Dquy định lá có nhiều răng cưa trội hoàn toàn so với allele d quy định lá có ít răng cưa, cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gene trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gene xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiếm tỉ lệ:
54,0 %.
66,0 %.
16,5 %.
49,5 %.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene đều có 2 allele và các allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1cặp gene.
b) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gene.
c) Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gene, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene chiếm 25%.
d) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
Tiến hành phép lai . Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) F1 có 10 loại kiểu gene.
b) Tỉ lệ kiểu gene ở F1 là 10,5%.
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%.
d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%.
Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 53,24% số cây thân cao, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến tế bào phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
b) Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.
c) Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gene chiếm tỉ lệ là 26,96%.
d) Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gene chiếm tỉ lệ là 23,04%.
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm tren một cặp NST thường. Allele D quy định quả to trội hoàn toàn so với allele d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: thu được có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở thu được 30 kiểu gene và 8 kiểu hình.
b) Ở tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
c) Ở cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gene chiếm tỉ lệ 12%.
d) Ở trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.
Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gene, mỗi gene có hai allele (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gene trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Kiểu gene của (P) là
b) Ở Fa có 8 loại kiểu gene.
c) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gene đồng hợp tử lặn về 3 cặp gene chiếm tỉ lệ 0,49%.
d) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình.
Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Viết liền các kí hiệu tương ứng với trình tự các gene trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số tái tổ hợp sau đây: A-B-, 8 cM; A-C-, 28 cM; A-D-, 25 cM; B-C-, 20 cM.
Cho 2 tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gene . Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu được tạo ra là bao nhiêu?
Biết mỗi cặp gene quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các gene trên NST liên kết hoàn toàn với nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định chín sớm trội hoàn toàn so với allele d quy định chín muộn. Cho phép lai Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gene xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. Xác định tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1?
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây quả dẹt, chín sớm thu được 38,25% cây quả dẹt, chín sớm : 6,75% cây quả tròn, chín muộn : 6% cây quả dài, chín sớm : 18% cây quả dẹt, chín muộn : 30,75% cây quả tròn, chín sớm : 0,25% cây quả dài, chín muộn. Thời gian chín ở một cặp gene quy định, quá trình giảm phân tạo giao tử có diễn biến như nhau ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn. Kiểu gene của P là như thế nào?




