2048.vn

Bài tập tổng ôn Sinh học - Các học thuyết di truyền mendel có đáp án
Quiz

Bài tập tổng ôn Sinh học - Các học thuyết di truyền mendel có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
38 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mendel phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Ruồi giấm.

Chuột bạch.

Khoai tây.

Đậu hà lan.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?

Nhiễm sắc thể.

Tính trạng.

Allele.

Nhân tế bào.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, các gene trong cùng một tế bào

luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giaotử.

luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.

thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.

tạo thành một nhóm gene liên kết và luôn di truyền cùng nhau.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu sự di truyền một tính trạng ở đậu hà lan, Mendel đã đề xuất quy luật di truyền

đồng tính.

phân li.

phân li độc lập.

phân li đồng thời.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây là không đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân li?

Hai allele của một gene nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử chỉ mang một allele.

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử đồng thời mang hai allele.

Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử trong thụ tinh dẫn tới hình thành tổ hợp cặp allele ở thế hệ con.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây không phải là giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li?

Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

Nhân tố di truyền phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.

Tính trạng được biểu hiện ở F1 có thể là tính trạng trội, có thể là tính trạng trung gian.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là không đúng?

Hai allele của một gene quy định tính trạng với kiểu hình tương phản.

Hai gene quy định hai tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Khi cơ thể F1 giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau.

Sự kết hợp ngẫu nhiên với xác suất như nhau giữa các giao tử trong thụ tinh tạo nên tỉ lệ phân li ở thế hệ F2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do

hai cặp nhân tố di truyền quy định.

hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

một nhân tố di truyền quy định.

một cặp nhân tố di truyền quy định.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về tính trội không hoàn toàn là không đúng?

Thể dị hợp có kiểu hình trung gian.

Một allele không át chế hoàn toàn sự biểu hiện của allele còn lại trong cặp.

Trong phép lai giữa hai thể đồng hợp có kiểu hình tương phản, tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.

Trong phép lai giữa hai thể đồng hợp có kiểu hình tương phản, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1 :2:1.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ba kiểu gene?

AA × aa.

Aa × AA.

Aa × aa.

Aa × Aa.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màu lông ở trâu do một gene quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gene của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là

aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.

aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.

aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.

aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngựa có thể có màu lông trắng (ngựa bạch), lông hạt dẻ hoặc lông vàng trắng. Trong đó, ngựa có màu lông vàng trắng là không thuần chủng.Khi thực hiện lai giống ngựa,các phép lai thu được kết quả như sau:

Ngựa lông trắng × ngựa lông vàng trắng → ½ ngựa lông trng :½ ngựa lông vàng trắng.

Ngựa lông hạt dẻ × ngựa lông vàng trắng → ½ngựa lông hạt dẻ : ½ ngựa lông vàng trắng.

Ngựa lông vàng trắng × ngựa lông vàng trắng → ¼ ngựa lông hạt dẻ : ½ ngựa lông vàng trắng : ¼ngựa lông trng.

Nếu cho ngựa lông hạt dẻ lai với ngựa lông trng, sẽ thu được các cá thể ngựa con với t lệ kiu hình nào sau đây?

100% ngựa lông hạt dẻ.

100% ngựa lông trắng.

100% ngựa lông vàng trắng.

½ ngựa lông hạt dẻ : ½ ngựa lông trắng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cừu, gene A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gene Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được . Nếu cho các cừu cái  giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là

100% có sừng.

25% có sừng: 75% không sừng.

75% có sừng: 25% không sừng.

50% có sừng: 50% không sừng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, kiểu gene IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu geneIBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O. Có hai bạn học sinh đang đưa ra giả thiết nếu có trường hợp nhầm lẫn hai đứa trẻ sơ sinh của hai gia đình với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?

Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.

Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.

Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu A, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.

Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gene AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

4.

6.

16.

8.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gene không xuất hiện từ phép lai AABbDd × AabbDd là

AaBbDd.

AabbDD.

aaBbDd.

AaBbdd.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene giống tỉ lệ phân li kiểu hình?

AAbb × aaBB và AaBb × AaBb.

AaBb × aabb và Aabb × aaBb.

AABB × aabb và AABb × Aabb.

AaBb × aabb và AaBB × AaBB.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, kiểu gene IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu geneIBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O; hai tính trạng khác do hai cặp gene không allele (A, a và B, b) quy định tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Con của cặp bố mẹ nào dưới đây sẽ không có nhóm máu O và kiểu hình lặn về hai tính trạng được xét?

AabbIAIO × AabbIAIO.

AaBbIAIB × aabbIAIO.

aaBbIAIO × AaBbIAIO.

AaBbIOIO × AaBbIOIO.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ngô, có 3 gene không allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:

- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.

- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

 Kiểu gene của cây (P) là 

AaBBRr.

AABbRr.

AaBbRr.

AaBbRR.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một nhóm kiểu gene có tỉ lệ 14AABB: 14AABb:14AaBB:14AaBb tiến hành giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu gene đồng lặn ở thế hệ con là

116

14

1128

1256

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hình dưới đây biểu diễn cho thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel. Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây về giải thích kết quả theo quan điểm của Mendel là đúng hay sai?

Hình dưới đây biểu diễn cho thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel. Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây về giải thích kết quả theo quan điểm của Mendel là đúng hay sai? (ảnh 1)

a) Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành cặp, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.

b) Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.

c) Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.

d) Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đen : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt nâu đỏ.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ: 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Ở loài này, kiểu hình mắt đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.

b) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

c) F1 của phép lai 1 có kiu gene phân li theo tỉ lệ 1:2:1.

d) Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gene có 3allele, allele trội là trội hoàn toàn. Allele Ap quy định hoa hồng, allele Ay quy định hoa vàng, allele Aw quy định hoa trắng. Cho phép lai P: cây hoa vàng × cây hoa hồng, đời F1 có tỉ lệ 2cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1cây hoa trắng. Theo lí thuyết, các phát biu sau đây là đúng hay sai?

a) Thứ tự trội lặn các allele là: allele Ay quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với allele Ap quy định hoa hồng và allele Aw quy định hoa trắng; allele Ap quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với allele Aw quy định hoa trắng.

b) Lấy hạt phấn cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa trắng, đời con có thể có tỉ lệ 50% cây hoa vàng :50 % cây hoa hồng.

c) Có 6 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện lấy hạt phấn cây hoa hồng thụ phấn cho cây khác, đời con xuất hiện hoa vàng.

d) Có 5 sơ đồ lai thoả mãn điều kiện lấy hạt phấn cây hoa vàng thụ phấn cho cây có kiểu hình khác, đời con xuất hiện hoa hồng.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?

a) Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb.

b) Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích.

c) Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh, nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb.

d) Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong đó allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

b) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình.

c) Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gene.

d) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gene.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbCcDd × AaBbCcDd thu được F1. Theo lí thuyết, các phát biểu về kết quả của F1 sau đây là đúng hay sai?

a) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

b) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

c) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

d) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây có thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có thể thu được đời F1?

a) F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ.                                              

b) F1: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.

c) F1: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.              

d) F1: 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mộtloàithựcvt,alleleAquyđnhthâncaotrộihoàntoànsovialleleaquyđnhthânthp; alleleBqunhhoa đỏ trikhônghoàntoànsovi allelebquyđnhhoatrng, kiugeneBbquy đnhhoa hng; hai cp genenàyphânliđộc lp. Chocây thâncao, hoa trắnggiaophnvicây thânthp, hoa đ(P), thu đưc F1 gm100%ythâncao,hoa hồng.ChoF1 tthphn,thuđưcF2.Biếtrngkhôngxyrađtbiến.Theolíthuyết,mỗi phát biusau đây là đúng hay sai?

a) Trongtngsố cây thân cao,hoa đỏ (A-BB) ởF2,số y thun chủng (AABB) chiếm25%.

b) F2 có12,5% số ythân thp,hoa hồng.

c) F2 có18,75%scây thân cao, hoa trng.

d) F2 có 2 loikiu gene quy đnh kiu hình thân cao,hoa hồng.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Ở một loài thực vật, cặp gene BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gene, 1 loại kiểu hình?

    1. Bb × Bb.             2. Bb × BB.            3. BB × bb.            

    4. bb × bb.              5. BB × BB.            6. Bb × bb.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nghiên cứu, 100 cá thể lợn lông đen lai với 100 cá thể lợn lông trng. mi phép lai, sự biểu hiện tính trạng màu lông được theo dõi đến thế hệ F2. Ở 94 phép lai, tất cả các cá thể F1 đều có màu lông đen và tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 lông đen : 1 lông trắng. Ở 6 phép lai còn lại, chỉ một nửa cá thể F1 có màu lông đen, nửa còn lại có màu lông trắng. Giải thích, biết rằng màu lông ở lợn do một gene quy định. Dự đoán tỉ lệ kiu hình lông đen ở F2 khi cho các cá thể lợn F1 lông đen và lông trng thu được từ 6 phép lai này lai với nhau.  

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cây đậu hà lan có kiểu gene dị hợp về tính trạng dạng vỏ hạt (vỏ trơn trội so với vỏ nhăn). Tính xác suất một quả đậu có 4 hạt trong đó có 3 hạt vỏ trơn, 1 hạt vỏ nhăn.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa × ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; ở một số tế bào của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp t (2n + 1)?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở đậu hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele Bquy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; biết các gene phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm: 3/8 cây thân cao, hoa tím; 3/8 cây thân thấp, hoa tím; 1/8 cây thân cao, hoa trắng và 1/8 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd × ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu NST?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với gene a quy định hoa trắng; gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene b quy định quả dài; gene D quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene d quy định thân thấp. Các gene nằm trên NST thường khác nhau và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AaBBDd × Aabbdd thu được đời F1. Lấy 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất để đồng thời cả 2 cây đều có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene bao nhiêu?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene trên?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Giao phấn các cây thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp quả dài thu được F1, xử lí F1 bằng colchicine sau đó cho các cây F1 đa bội giao phấn với nhau, tỉ lệ cây thân cao, quả dài ở F2 bao nhiêu?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Cho 2 cơ thể tứ bội giao phấn với nhau, thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Số sơ đồ lai thỏa mãn là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack