2048.vn

Bài tập tổng ôn Sinh học - Giới tính và di truyền liên kết giới tính có đáp án
Quiz

Bài tập tổng ôn Sinh học - Giới tính và di truyền liên kết giới tính có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về cặp nhiễm sắc thể giới tính?

Chỉ gồm có một cặp nhiễm sắc thể, đôi khi chỉ một chiếc.

Khác nhau ở giới đực và cái.

Ở một số trường hợp, con đực chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X, còn con cái thì có đủ hai nhiễm sắc thể giới tính X.

Con đực luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

Trâu, bò, hươu.

Gà, chim bồ câu, bướm.

Hổ, báo, mèo rừng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Ở sinh vật, giới dị giao tử luôn là giới đực, giới đồng giao tử luôn là giới cái.

Ở châu chấu, con đực có thể tạo giao tử mang nhiễm sắc thể X và giao tử không mang nhiễm sắc thể giới tính.

Ở một số loài côn trùng như bướm, cá thể đực là giới đồng giao tử, cá thể cái là giới dị giao tử.

Giới tính ở sinh vật không phải luôn được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gene trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm là gì?

Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.

Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.

Có hiện tượng di truyền chéo.

Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là

dựa vào những tính trạng quy định giới tính để sớm phân biệt đực, cái nhằm điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

có thể đưa vào NST giới tính những gen quy định tính trạng tốt từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất.

dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

có thể loại bỏ khỏi NST giới tính những gen quy định tính trạng xấu từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở đời con của phép lai nào sau đây, t lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?

XAXA × XaY.

XAXa × XaY.

XaXa × XaY.

XAXa × XAY.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm trên X. Những nhận định nào sau đây về bố mẹ của người này là đúng?

(1) Mẹ của người này truyền allele lặn gây bệnh cho cô ấy.

(2) Bố của người này có khả năng mắc bệnh đó.

(3) Mẹ của người này không biểu hiện bệnh đó.

(1).

(2).

(1) và (2).

(2) và (3).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

XAXa × XAY.

XAXA × XaY.

XAXa × XaY.

XaXa × XAY.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu khó đông là bệnh di truyền hiếm gặp trong qun th. Người đàn ông A bị máu khó đông kết hôn với người phụ nữ B không mặc bnh. Họ có 4 con gồm: hai con trai (C và D) và hai con gái (E và G), cả bn người con đều không biểu hiện bệnh máu khó đông. Các con của A và B đều kết hôn với những người không bị bệnh; không có người con nào của C và D bị bệnh; các con trai của E và G bị máu khó đông, còn các con gái của họ không bị bệnh. Nhận định nào sau đây giải thích cho lí do C, D, E, G không bị máu khó đông là đúng?

Máu khó đông là bệnh do gene lặn liên kết nhiễm sắc thể X và người đàn ông A chỉ truyền nhiễm sắc th Y cho các con của người này.

Máu khó đông là bệnh do gene lặn liên kết nhiễm sắc thể X và các con C, D, E và G nhận nhiễm sắc th X mang gene bình thường từ người mẹ B.

Máu khó đông là bệnh liên kết nhiễm sắc thể Y, các con C, D, E và G chỉ nhận nhiễm sắc thể X từ người đàn ông A.

Máu khó đông là bệnh liên kết nhiễm sắc thể X, C và D phải nhận allele đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X từ người đàn ông A.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?

AaXBXb × aaXBY.

AaXbXb × AaXbY.

AaXbXb × aaXBY.

AaXBXb × AAXBY.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, mỗi phát biểu sau đúng hay sai?

a) Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.

b) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gene quy định giới tính của cơ thể. 

c) Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái. 

d) Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp allele.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh máu khó đông (hemophilia) là bệnh di truyền liên kết giới tính do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X và không gây chết ở tuổi còn trẻ. Mỗi phát biểu sau đúng hay sai?

a) Bố bị máu khó đông và mẹ là th mang gene bệnh có nguy cơ sinh con gái bị bệnh là 25%.

b) Bố không bị bệnh và mẹ là thể mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 25% và đó là con trai.

c) Bố bị máu khó đông và mẹ không mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 50%.

d) Mẹ bị máu khó đông thì con trai cũng bị máu khó đông.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

b) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn.

c) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

d) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gene giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.

b) Ở F2 có 5 loại kiểu gene.

c) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thú, tiến hành phép lai P:AbaBXDXd×AbaBXDY, biết rằng quá trình sinh tinh và sinh trứng diễn ra như nhau và xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Cơ thể cái trên giảm phân tạo 8 loại giao tử.

b) Phép lai trên có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

c) F1 có 28 loại kiểu gene.

d) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 25,5%.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ và màu lục) do gene lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh, họ có một con gái không bị mù màu. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh, xác xuất họ sinh con đầu tiên là con trai và bị mù màu là bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai ABabXDXd×ABabXDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, mắt nâu là trội với mắt đen, gene quy định màu mắt nằm trên NST thường. Máu khó đông là bệnh do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng đều mắt nâu và bình thường nhưng họ sinh con trai đầu lòng mắt đen và bị bệnh máu khó đông. Khả năng để họ sinh người con thứ 2 là con trai mắt nâu và bình thường bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gene giữa các gene A và B là 20%. Xét phép lai: AbaBXDEXdE×AbabXdEY, theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình A-bbddE- là bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thú, A quy định chân dài, a quy định chân ngắn; B quy định lông hung, b quy định lông đen. Cho các con chân dài, lông hung giao phối với nhau, đời con F1 có 50% con cái chân dài, lông hung : 25% con đực chân dài, lông hung : 25% con đực chân ngắn, lông đen. Biết không có đột biến xảy, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gene của P là như thế nào?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack