Bài tập tổng ôn Địa lí - Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có đáp án
85 câu hỏi
Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò nào sau đây?
Cơ sở phát triển chăn nuôi.
Nền tảng của nông nghiệp.
Cung cấp nhiều thực phẩm.
Nguyên liệu cho nhà máy.
Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do
nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.
dân số đông, có giá trị xuất khẩu.
thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.
diện tích đồng bằng lớn, ít nước.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
lịch sử trồng lâu đời.
nguồn lao động đông.
năng suất lúa cao hơn.
diện tích trồng cây lớn.
Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
dịch bệnh phức tạp và diện rộng.
giống vật nuôi năng suất cao ít.
nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.
sản phẩm chất lượng chưa nhiều.
Ngành chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
chuyên canh cây công nghiệp hàng năm lớn.
trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
có mật độ dân số cao với nguồn lao động đông.
có nghề cá và chế biến thực phẩm phát triển.
Sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
đẩy mạnh khai hoang.
tăng diện tích canh tác.
tăng số lượng lao động.
tăng năng suất cây trồng.
Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.
chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
kinh tế hộ gia đình chăn nuôi hướng quảng canh.
kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp.
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
Công nghiệp chế biến phát triển, vốn lớn.
Đất đai đa dạng, nhiều loại đất màu mỡ.
Khí hậu thuận lợi và phân hóa đa dạng.
Nhiều giống năng suất cao, nhiều nước.
Hiện nay ở nước ta có số lượng gia cầm tăng nhanh do
nguồn thức ăn ngày càng nhiều.
công nghiệp chế biến phát triển.
thị trường nước ngoài rộng lớn.
khống chế được mọi dịch bệnh.
Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?
Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.
Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.
Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?
Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn.
Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng.
Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là
ven biển có nhiều địa hình đa dạng.
chế biến thủy sản có nhiều hạn chế.
hệ thống cảng biển ít, vủng biển sâu.
vùng biển nhiều thiên tai tự nhiên.
Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay?
Các hệ sinh thái rừng bền vững đang được chú trọng.
Sản lượng gỗ khai thác rừng tự nhiên tăng nhanh.
Rừng trồng chủ yếu là rừng phòng hộ đầu nguồn.
Diện tích rừng trồng đang có xu hướng giảm.
Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ nước ta góp phần
tránh bão, tăng nhanh sản lượng khai thác.
nâng cao thu nhập, phòng tránh thiên tai.
khai thác tốt nguồn lợi, bảo vệ chủ quyền.
hạn chế biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Yếu tố nào sau đây tác động lớn nhất đến sự đa dạng của đối tượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta?
Công nghiệp chế biến phát triển rộng.
Truyền thống nuôi trồng của mỗi vùng.
Kinh nghiệm phong phú của người dân.
Nhu cầu khác nhau của thị trường.
Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta hiện nay là
tăng cường trồng mới.
đẩy mạnh chế biến gỗ.
thành lập khu bảo tồn.
xây dựng vườn quốc gia.
Vai trò quan trọng nhất của rừng đặc dụng ở nước ta là
bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm.
phát triển du lịch sinh thái và tham quan.
bảo vệ môi trường nước và môi trường đất.
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Ý nghĩa chủ yếu của công tác trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là
góp phần giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
sử dụng bền vững tài nguyên, đảm bảo cân bằng sinh thái.
nâng cao chất lượng rừng, điều hoà nguồn nước ngầm.
bảo tồn nguồn gen, khai thác hiệu quả các lâm sản quý.
Các cơ sở chế biến gỗ và lâm sản của nước ta tập trung chủ yếu ở nơi có
gần thị trường tiêu thụ. đây hạn
nguồn lao động dồi dào.
nguồn nguyên liệu phong phú.
tiện đường giao thông.
Giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu do
cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu.
thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
nguồn vốn đầu tư còn thiếu nhiều.
công nghiệp chế biến còn hạn chế.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh ở nước ta là
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, phân bố lại lao động.
khai thác tốt điều kiện sinh thái, tạo ra khối lượng hàng hoá lớn.
nâng cao sản lượng nông sản, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu.
nâng cao năng suất cây trồng, tạo nguyên liệu cho công nghiệp.
Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nước ta là
tăng cường sản xuất theo chuỗi giá trị, phục vụ xuất khẩu.
sử dụng hợp lí tài nguyên, đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá, tăng giá trị kinh tế.
nâng cao năng suất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
Điều kiện sinh thái nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
Các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu phân mùa.
Có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa từ sông lớn.
Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn.
Có đồng bằng ven biển với đất phù sa khá màu mỡ.
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng
đẩy mạnh luân canh và độc canh.
đa dạng nông nghiệp nông thôn.
phân hoá lãnh thổ trong sản xuất.
phát triển vùng sản xuất hàng hóa.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?
Tập trung nhiều cơ sở sản xuất, vận tải thuận tiện.
Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
Người dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
Thị trường mở rộng, vận tải tương đối thuận lợi.
Vùng chuyên canh cây ăn quả ở nước ta hiện nay không phải là
Đông Nam Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Ý nghĩa về mặt xã hội của việc hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
khai thác tối đa các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng.
tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp chế biến.
tạo điều kiện chuyên môn hoá lao động cho các vùng nông thôn.
đảm bảo sản lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến nông sản với công nghệ cao.
Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ là hướng chuyên môn hoá nổi bật của vùng.
Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn phát triển mạnh nhất cả nước.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long?
Trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nông sản hiện đại.
Sản xuất hoa và rau là hướng chuyên môn hoá của vùng.
Có vùng biển nông, ngư trường rộng.
Ngành kinh tế nào sau đây ở nước ta được xem là trụ đỡ của nền kinh tế?
Ngành công nghiệp khai khoáng.
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Ngành giao thông vận tải và tài chính ngân hàng.
Việc đa dạng hoá trong sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, bảo vệ tài nguyên.
Khai thác hợp lí nguồn lực, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Cung cấp hàng hoá xuất khẩu, tạo nhiều việc làm mới.
Phát triển du lịch nông nghiệp, tăng liên kết sản xuất.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành trồng trọt nước ta hiện nay?
Có tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng tăng.
Là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
Phân bố rất đồng đều giữa các vùng kinh tế.
Có giá trị sản xuất nhỏ hơn ngành chăn nuôi.
Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
tăng nhanh diện tích lúa hè thu.
thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí hơn.
đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
thúc đẩy thâm canh tăng năng suất.
Thế mạnh tự nhiên chủ yếu để đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp của nước ta là
đồi núi có diện tích lớn với nhiều mặt bằng rộng.
đất phù sa màu mỡ và phân bố ở các đồng bằng.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá.
nguồn nước dồi dào và phân hoá sâu sắc theo mùa.
Sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta hiện nay theo xu hướng
tăng thuỷ sản, giảm nông nghiệp.
giảm thuỷ sản, tăng lâm nghiệp.
tăng trồng trọt, giảm nhanh chăn nuôi.
tăng thuỷ sản khai thác, giảm nuôi trồng.
Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn ở nước ta là
đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
trồng nhiều loại cây hoa màu.
phát triển các mô hình kinh tế.
khai hoang, mở rộng diện tích.
Đặc điểm nào sau đây đúng với cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?
Hầu hết là các cây trồng cận nhiệt.
Chỉ tập trung tại các đồng bằng.
Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu.
Chủ yếu mở rộng cây hàng năm.
Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là
điều kiện tự nhiên thuận lợi.
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
lao động có nhiều kinh nghiệm.
Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động địa phương.
tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
giúp bảo quản tốt sản phẩm hàng hoá sau thu hoạch.
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Việc áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Tạo ra năng suất nông nghiệp cao, tăng giá trị xuất khẩu.
Đa dạng hoá sản phẩm, xây dựng chuỗi giá trị nông sản.
Thúc đẩy sản xuất hàng hoá, nâng cao giá trị sản phẩm.
Sử dụng hợp lí tài nguyên, thích ứng nhu cầu thị trường.
Năng suất lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
chú trọng công nghiệp chế biến sâu.
thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí hơn.
áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
nâng cao trình độ người lao động.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?
Có tỉ trọng rất lớn trong nông nghiệp.
Chủ yếu đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Hướng đến nền sản xuất hàng hoá.
Chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng.
Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay là
thị trường biến động, dịch bệnh đe doạ ở diện rộng.
vốn đầu tư còn hạn chế, thiên tai gây tác động xấu.
hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến.
quy mô chăn nuôi còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta?
Tỉ trọng của ngành trong sản xuất nông nghiệp tăng.
Sản xuất tiến lên hàng hoá là xu hướng nổi bật.
Số lượng tất cả các loại vật nuôi đều tăng ổn định.
Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.
Số lượng gia cầm của nước ta tăng chủ yếu là do
nguồn vốn đầu tư ngày càng nhiều hơn.
công nghiệp chế biến thức ăn phát triển.
dịch vụ thú y phát triển rộng khắp cả nước.
nguồn thức ăn phong phú từ lương thực.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành thuỷ sản nước ta hiện nay?
Năng suất lao động rất cao, tập trung ở các đồng bằng.
Phần lớn là sản lượng khai thác, đánh bắt ven bờ nhiều.
Đối tượng nuôi trồng đa dạng, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Tăng khai thác nội địa, chỉ nuôi trồng các loài nước mặn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của nước ta hiện nay?
Toàn bộ cung cấp cho xuất khẩu.
Chỉ tập trung vào nghề nuôi tôm.
Phân bố không đều giữa các vùng.
Tập trung nhất ở khu vực đồi núi.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?
Chỉ tập trung đánh bắt những loài đặc sản.
Toàn bộ phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước.
Phân bố đồng đều giữa các khu vực khác nhau.
Được đẩy mạnh ở các tỉnh, thành phố giáp biển.
Việc đa dạng hoá đối tượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Tăng sản lượng, đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường.
Thúc đẩy sản xuất hàng hoá, hạn chế các dịch bệnh.
Giảm chi phí đầu tư, tạo nguyên liệu cho chế biến.
Khai thác tốt tiềm năng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Vùng biển nước ta thuận lợi cho khai thác hải sản chủ yếu là do
diện tích vùng biển lớn, nhiều vùng biển nông.
có các ngư trường, nguồn lợi sinh vật phong phú.
đường bờ biển kéo dài, nhiều bãi triều rộng.
có nhiều vũng vịnh kín gió và các đảo gần bờ.
Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để phát triển bền vững tài nguyên rừng ở nước ta?
Giao đất, giao rừng cho người dân quản lí.
Đầu tư công nghệ cho trồng, khai thác rừng.
Quản lí và bảo vệ chặt chẽ rừng tự nhiên.
Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
Khu vực thuận lợi nhất cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là
các rạn san hô và các bờ đá ven biển.
các vũng vịnh biển kín gió và các rạn san hô.
các vùng biển sâu, nơi có dòng hải lưu hoạt động.
các bãi triều, đầm phá và các cánh rừng ngập mặn.
Năng suất lao động trong hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta còn thấp chủ yếu do
phương tiện khai thác chậm đổi mới.
người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy thoái.
thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu cần phải giải quyết là
đầu tư trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
nâng cao chất lượng của các dịch vụ hậu cần nghề cá.
phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
tìm kiếm và tăng cường khai thác các ngư trường mới.
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất thuỷ sản theo hướng hàng hoá ở nước ta hiện nay?
Trình độ lao động được nâng cao.
Tàu thuyền được hiện đại hoá.
Nhu cầu thị trường mở rộng.
Diện tích mặt nước tăng nhanh.
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thuỷ sản nước ta hiện nay là
nâng cao chất lượng lao động.
tăng cường thu hút vốn đầu tư.
phát triển công nghiệp chế biến.
lai tạo nguồn giống năng suất cao.
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển do
dịch vụ hậu cần nghề cá, mua bán ngư cụ phát triển.
số lượng cơ sở chế biến thuỷ sản, cảng cá tăng nhanh.
phương tiện khai thác, bảo quản ngày càng hiện đại.
lao động có kinh nghiệm, trình độ kĩ thuật nâng cao.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là có nhiều
bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
vùng nước quanh đảo, quần đảo.
ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng.
sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động lâm nghiệp nước ta hiện nay?
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Tăng cường khai thác gỗ trong rừng tự nhiên.
Đẩy mạnh chuyển đổi rừng sang phục vụ du lịch.
Chỉ tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chăn nuôi đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7 % giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước) Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dê và gia cầm (gà, vịt,...). Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y,... được đầu tư.”
a) Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến vì giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng, năng suất sản phẩm cao và ổn định.
b) Cơ cấu vật nuôi đa dạng, các vật nuôi chủ yếu như ngựa, dê, cừu, …
c) Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
d) Ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp gắn với thị trường, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nông nghiệp Việt Nam trong xu hướng phát triển mới được tạo nên bởi ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong đó, nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”
a) Ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời trong xu hướng phát triển mới của nông nghiệp Việt Nam là nông dân, nông sản và nông thôn.
b) Nông nghiệp gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
c) Nông dân là lực lượng sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm nông nghiệp.
d) Một trong những tiêu chí trong xu hướng phá triển mới của nông nghiệp là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng biển nước ta thuộc vùng biển nhiệt đới, có nguồn lợi hải sản khá phong phú. Vùng biển nước ta rộng lớn, có nhiều ngư trường trọng điểm. Đường bờ biển dài có nhiều vũng vịnh, đầm phá và cửa sông. Trong vùng biển có hàng nghìn đảo, nhiều đảo ven bờ có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản. Hệ thống sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả tôm, cá nước ngọt. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng là một điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng có thể diễn ra quanh năm với nhiều loại thuỷ sản nhiệt đới có giá trị.”
a) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho nhiều loại thuỷ sản cận nhiệt đới có giá trị phát triển quanh năm.
b) Hệ thống sông suối, kênh rạch, ao hồ, … có thể nuôi thả các loại hải sản nước mặn.
c) Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phép nước ta phát triển đa dạng, phong phú các sản phẩm ngành thủy sản.
d) Một trong những ngư trường trọng điểm ở nước ta là Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào nên thuận lợi cho việc trồng, tái sinh các hệ sinh thái rừng. Khoa học - công nghệ gắn với lâm nghiệp được hoàn thiện, triển khai và áp dụng rộng rãi. Hệ thống các chính sách giao đất, giao rừng, trồng và bảo vệ rừng, đóng cửa rừng tự nhiên, thu hút đầu tư xanh cho phát triển lâm nghiệp được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời. Người dân có nhiều kinh nghiệm nghề rừng, nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, dịch vụ sinh thái rừng ngày càng lớn cũng là những điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,... gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta”
a) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp.
b) Sản xuất lâm nghiệp vừa có tính chất nống nghiệp vừa có tính chất công nghiệp.
c) Một trong những khó khăn của ngành lâm nghiệp ở nước ta là biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp.
d) Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào gây khó khăn cho sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở nước ta)
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta được hình thành dựa trên sự khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh và chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp ở mỗi vùng.”
a) Nước ta có 6 vùng sinh thái nông nghiệp.
b) Vùng nông nghiệp cho phép khai thác tốt các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng tạo ra sự đa dạng hóa trong sản phẩm nông nghiệp.
c) Một trong những ý nghĩa của việc hình thành vùng nông nghiệp ở nước ta là thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước
d) Các vùng hình thành dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nông nghiệp nước ta đang chuyển mạnh sang sản xuất hàng hóa, đặc biệt là các vùng chuyên canh quy mô lớn, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.”
a) Nền nông nghiệp nước ta còn mang nặng tính tự cung, tự cấp.
b) Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là xu thế tích cực.
c) Sản xuất hàng hóa đang dần chiếm ưu thế trong nông nghiệp nước ta.
d) Sản xuất chuyên canh quy mô lớn là đặc điểm chủ yếu của nông nghiệp truyền thống.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Cơ cấu cây trồng nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả.”
a) Sự chuyển dịch này nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b) Cây lúa nước vẫn là cây trồng chiếm diện tích lớn nhất.
c) Diện tích cây công nghiệp tăng mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
d) Cây ăn quả phát triển mạnh ở các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển thủy sản cả nước ngọt và biển nhờ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đường bờ biển dài và nhiều đầm phá, vịnh biển.”
a) Sản lượng thủy sản nước ngọt hiện đang vượt thủy sản khai thác biển.
b) Thủy sản đóng vai trò ngày càng quan trọng trong xuất khẩu nông sản.
c) Khai thác thủy sản chủ yếu tập trung ở đồng bằng và ven biển.
d) Điều kiện tự nhiên hoàn toàn thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lâm nghiệp nước ta đang đối mặt với thách thức như mất rừng, cháy rừng, khai thác bừa bãi, gây suy giảm đa dạng sinh học.”
a) Tình trạng phá rừng vẫn phổ biến ở miền núi.
b) Diện tích rừng đang có xu hướng giảm liên tục.
c) Biện pháp trồng rừng sản xuất được đẩy mạnh trong thời gian gần đây.
d) Khai thác lâm sản chỉ diễn ra ở đồng bằng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngành chăn nuôi nước ta đang có xu hướng chuyển mạnh từ nhỏ lẻ sang công nghiệp hóa, áp dụng công nghệ cao và chú trọng vệ sinh an toàn thực phẩm.”
a) Chăn nuôi lợn và gia cầm giữ vai trò chủ đạo.
b) Chăn nuôi gia súc lớn chiếm ưu thế ở vùng đồng bằng.
c) Công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi được đẩy mạnh.
d) Chăn nuôi vẫn chủ yếu theo hình thức quảng canh truyền thống.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp, nhưng vẫn gặp khó khăn về vốn, thị trường và thiên tai.”
a) Điều kiện tự nhiên thuận lợi đảm bảo cho sản xuất ổn định quanh năm.
b) Thiên tai thường xuyên gây thiệt hại lớn cho nông nghiệp.
c) Thị trường tiêu thụ là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến định hướng sản xuất.
d) Vốn đầu tư cho nông nghiệp luôn ở mức cao hơn công nghiệp.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các vùng chuyên canh nông nghiệp nước ta đang gắn với các trung tâm công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ lớn.”
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất cả nước.
b) Trung du miền núi phía Bắc chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.
c) Tây Nguyên phát triển mạnh cây cà phê, cao su, hồ tiêu.
d) Các trung tâm tiêu thụ chủ yếu là các vùng miền núi.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng mạnh trong những năm gần đây nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật và mở rộng diện tích.”
a) Khai thác thủy sản vẫn giữ vai trò chủ đạo trong sản lượng chung.
b) Nuôi trồng chủ yếu tập trung ở vùng trung du miền núi.
c) Nuôi trồng thủy sản gắn liền với thị trường xuất khẩu lớn.
d) Áp dụng công nghệ cao giúp tăng hiệu quả nuôi trồng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển kinh tế xã hội.”
a) Rừng sản xuất có diện tích lớn nhất hiện nay.
b) Rừng đặc dụng có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp.
c) Tỷ lệ che phủ rừng đang có xu hướng tăng dần.
d) Toàn bộ diện tích rừng đều được khai thác thương mại.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chăn nuôi lợn, gia cầm đang dần phát triển theo hướng công nghiệp, tập trung ở các vùng phụ cận đô thị.”
a) Chăn nuôi công nghiệp giúp kiểm soát dịch bệnh tốt hơn.
b) Vùng Trung du và miền núi là nơi tập trung chăn nuôi gia cầm nhiều nhất.
c) Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh ở thành thị.
d) Chăn nuôi tập trung chủ yếu ở các vùng sâu, vùng xa.
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng lúa nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2021.
Năm | 1943 | 1983 | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) | 14,3 | 7,2 | 13,4 | 14,1 | 14,7 |
- Rừng tự nhiên | 14,3 | 6,8 | 10,3 | 10,2 | 10,1 |
- Rừng trồng | 0 | 0,4 | 3,1 | 3,9 | 4,6 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) | 43,0 | 22,0 | 39,5 | 40,8 | 42,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016, 2022)
Tính tỉ lệ rừng tự nhiên của nước ta năm 2021 so với năm 1943 giảm bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha; diện tích rừng là 14,7 triệu ha) Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho bảng số liệu: Số trang trại của nước ta và Đồng bằng sông Hồng năm 2022
Năm | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
2022 | 6 601 | 24 075 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và dân số của một số vùng năm 2022
Vùng | Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (Nghìn ha) | 770,5 | 2281,2 | 1339,3 | 2572,7 |
Dân số (Nghìn người) | 23454,3 | 13023,2 | 18810,8 | 17432,1 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022 và 2023, NXB Thống kê, 2023 và 2024)
Cho biết diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng cao nhất chênh lệch bao nhiêu so với vùng thấp nhất? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m2/người)
Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực có hạt và dân số của nước ta (2010 – 2022)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn) | 44632,2 | 50379,5 | 47325,5 | 47085,6 |
Dân số (Nghìn người) | 86947,4 | 92228,6 | 97582,7 | 99467,9 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2018 và 2023, NXB Thống kê, 2019 và 2024)
Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người cao nhất là bao nhiêu?
Cho biết năng suất lúa của năm cao nhất là bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
Cho biết so với năm 2015, năng suất lúa năm 2022 tăng (giảm) bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa theo mùa vụ của nước ta năm 2022
Mùa vụ | Lúa đông xuân | Lúa hè thu và thu đông | Lúa mùa |
Diện tích (Nghìn ha) | 2992,3 | 2564,0 | 1552,6 |
Sản lượng (Nghìn tấn) | 19976,0 | 14456,0 | 8226,5 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Tính năng suất lúa của vụ cao nhất chênh lệch bao nhiêu so với vụ thấp nhất? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).



