Bài tập tổng ôn Địa lí - Vấn đề phát triển ngành công nghiệp có đáp án
75 câu hỏi
Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở
mối quan hệ giữa từng ngành với toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
các ngành công nghiệp trọng điểm trong hệ thống các ngành công nghiệp.
tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
Tăng cường chuyển dịch cơ cấu lao động, mở rộng thị trường.
Khai thác hợp lí các thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Thúc đẩy phân hoá công nghiệp theo lãnh thổ, tăng thêm vốn.
Tạo nguồn hàng xuất khẩu, hội nhập vào thị trường thế giới.
Nước ta đang thực hiện cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng
tạo sản phẩm ô nhiễm nước.
phân bố lại nguồn lao động.
nâng cao trình độ công nghệ.
nâng cao tay nghề lao động.
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự chuyển dịch nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Khai thác hợp lí khoáng sản, tài nguyên đất.
Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, khí hậu.
Khai thác hiệu quả thế mạnh của từng vùng.
Phân bố lại nguồn lao động, nguồn vốn lớn.
Lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay là
nguồn lao động đông, chất lượng nâng lên.
nguồn nhiên liệu phân bố đều ở các vùng.
thị trường nội địa mạnh, hạn chế thiên tai.
thu hút vốn đầu tư, chính sách ưu tiên.
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không chuyển dịch theo hướng
phụ thuộc lớn hơn vào tài nguyên.
tiếp cận những công nghệ tiên tiến.
hội nhập với khu vực và quốc tế.
gia tăng tỉ lệ nội địa hoá sản phẩm.
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay là
đường lối hội nhập khu vực, quốc tế.
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
quá trình đô thị hoá, thu hút đầu tư.
Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
trình độ lao động nâng cao, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài tăng nhanh.
cơ sở hạ tầng được hiện đại hoá, cơ sở vật chất kĩ thuật đang hoàn thiện.
chính sách công nghiệp hoá và hiện đại hoá, nhu cầu thị trường mở rộng.
chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng chuyển dịch của thế giới.
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để
phát huy thế mạnh về nguồn nguyên liệu.
phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.
sử dụng có hiệu nguồn lao động dồi dào.
tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
Trong nội bộ ngành công nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng những ngành gắn với
các sản phẩm cao cấp, có chất lượng.
thị hiếu người dân, nguồn tài nguyên.
sự phân bố điểm và khu công nghiệp.
dân số đông và thị trường tiêu thụ lớn.
Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay?
Khai thác, chế biến dầu.
Sản xuất hàng tiêu dùng.
Chế biến nông, thuỷ sản.
Công nghiệp điện lực.
Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
làm chất đốt cho các hộ gia đình.
xuất khẩu thu ngoại tệ.
làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
làm nhiên liệu cho CN luyện kim.
Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài.
sông ngòi nước ta ngắn, dốc và phân bố đều.
sông ngòi nhiều phù sa, phân bố đồng đều.
lượng nước phân bố không đều trong năm.
Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Sản lượng điện của nước ta hiện nay phần lớn là từ
điện mặt trời và điện khí.
điện gió và điện hạt nhân.
nhiệt điện than và điện gió.
thuỷ điện và nhiệt điện.
Sản lượng than ở nước ta có xu hướng tăng trong thời gian gần đây do
trình độ lao động nâng cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, nhu cầu xuất khẩu tăng rất nhanh.
nhu cầu tiêu thụ mở rộng, đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện, thu hút nhiều lao động di cư.
Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam chủ yếu là do
sông ngòi ngắn và dốc.
sự phân mùa của khí hậu.
khí hậu phân hoá theo vùng.
dòng chảy cát bùn lớn.
Biện pháp chủ yếu để khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng nước ta là
hình thành và phát triển mạng lưới điện quốc gia.
đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang vận hành.
xây dựng thêm nhiều nhà máy điện có công suất lớn.
phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
Các cơ sở công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp của nước ta hiện nay chủ yếu phân bố ở
gần đầu mối giao thông.
có nguồn nước phong phú.
nơi có lao động dồi dào.
gần nguồn nguyên liệu.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp.
mạng lưới giao thông vận tải rộng khắp.
cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp.
nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta hiện nay?
Khai thác hiệu quả xu hướng già hoá dân số.
Nhận được các chính sách ưu tiên phát triển.
Thu hút được nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
Phát huy được các lợi thế về trình độ lao động.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta hiện nay
mới được hình thành trong thời kì Đổi mới.
đã tạo dựng được các thương hiệu uy tín.
sử dụng chủ yếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.
chỉ phục vụ nhu cầu thị trường xuất khẩu.
Nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới sự phân bố các cơ sở công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay
trình độ lao động và nguyên liệu nhập.
thị trường và chính sách phát triển.
nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
nguồn nguyên liệu và số lượng lao động.
Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do
yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.
thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.
tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.
Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở nước ta còn hạn chế chủ yếu do
ít tài nguyên khoáng sản.
thiếu lao động có trình độ.
nước ta có nhiều thiên tai.
cơ sở hạ tầng hạn chế.
Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu chế xuất của nước ta hiện nay là
yếu tố có vị trí địa lí thuận lợi.
hiệu quả kinh tế, môi trường.
giàu tài nguyên thiên nhiên.
nguồn nhân lực trình độ cao.
Điều kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta?
Vị trí địa lí thuận lợi.
Kết cấu hạ tầng tốt.
Thị trường tiêu thụ rộng.
Dân số tăng nhanh.
Khu công nghệ cao của nước ta hiện nay
xuất hiện ở hầu hết các đô thị trên khắp cả nước.
chỉ thu hút nhân lực công nghệ cao ở trong nước.
sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao.
chỉ tập trung ưu tiên lĩnh vực công nghệ thông tin.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp ở nước ta hiện nay?
Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn.
Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp.
Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia.
Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hoá.
Điều kiện quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay không phải là
có vị trí địa lí thuận lợi.
cơ sở hạ tầng, kĩ thuật tốt.
nguồn khoáng sản dồi dào.
lao động đông, chất lượng.
Cơ cấu công nghiệp của nước ta không chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Hình thành và phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Tăng tỉ trọng ngành sử dụng nhiều lao động.
Tăng tỉ trọng ngành có giá trị gia tăng cao.
Phù hợp với sự phát triển nền kinh tế tri thức.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Sự đa dạng về trình độ của lao động.
Sự phân bổ không đều của khoáng sản.
Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
Có nhiều nguồn vốn đầu tư khác nhau.
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay là
quá trình đô thị hoá, thu hút đầu tư.
đường lối hội nhập khu vực, quốc tế.
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.
tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.
Ý nghĩa chủ yếu của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp nước ta hiện nay là
khai thác hiệu quả thế mạnh, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp.
đa dạng hoá sản xuất, gia tăng các sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.
thu hút các nguồn vốn đầu tư, nâng cao trình độ tay nghề lao động.
đáp ứng nhu cầu thị trường, cung cấp nhiều mặt hàng cho xuất khẩu.
Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
Sự phân hoá lãnh thổ rõ, hình thành các khu công nghiệp.
Trình độ lao động được nâng cao, cơ cấu lao động thay đổi.
Tài nguyên phong phú, nhu cầu khác nhau của thị trường.
Thu hút nhiều thành phần kinh tế, nguồn vốn đầu tư lớn.
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là
tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực.
thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay?
Chuyển dịch phù hợp với nền kinh tế mở.
Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Tỉ trọng khu vực đầu tư nước ngoài tăng.
Chuyển dịch theo hướng kinh tế thị trường.
Biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ép nước ta hiện nay là
đẩy mạnh khai thác.
đổi mới công nghệ.
tăng thêm lao động.
tìm thị trường mới.
Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay không theo xu hướng nào sau đây?
Phát triển dàn đều giữa các địa phương.
Phù hợp với chuyển dịch cơ cấu ngành.
Phát triển hình thức tổ chức lãnh thổ mới.
Thay đổi giá trị sản xuất giữa các vùng.
Sản xuất điện ở nước ta hiện nay chủ yếu là từ
than và khí tự nhiên.
dầu nhập nội và than nâu.
dầu nhập nội và gió.
thuỷ điện và than bùn.
Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở miền Bắc nước ta có đặc điểm chung là
gần các khu công nghiệp.
gắn với nguồn lao động đông.
gần nguồn nguyên liệu.
gắn với các cảng biển lớn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất điện ở nước ta?
Được hình thành và bắt đầu phát triển khá muộn.
Cơ cấu sản lượng điện có sự thay đổi qua các năm.
Giá trị sản xuất và sản lượng ngày càng tăng lên.
Được phát triển ở nhiều địa phương trên lãnh thổ.
Xu hướng của ngành điện nước ta là
chỉ tập trung các nguồn lực phát triển mạnh thuỷ điện.
phát triển đồng đều các nguồn điện ở các vùng lãnh thổ.
chỉ đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang xây dựng.
tiếp tục phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phân bố tương đối rộng chủ yếu do
trình độ lao động tăng, mức sống dân cư nâng cao.
nguyên liệu nhập phong phú, nguồn vốn đa dạng.
lao động rất dồi dào, nguồn nguyên liệu đa dạng.
nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường rộng lớn.
Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống nước ta có cơ cấu đa dạng?
Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.
Định hướng phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta hiện nay không phải là
ưu tiên đầu tư các vùng nguyên liệu quy mô nhỏ.
ưu tiên các sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao.
đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào đủ tiêu chuẩn.
xây dựng và phát triển các thương hiệu đặc trưng.
Ngành công nghiệp nào sau đây đứng đầu trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay?
Công nghiệp sản xuất điện.
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép.
Định hướng phát triển công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta hiện nay không phải là
ưu tiên tập trung sản xuất sản phẩm gia công.
chủ động sản xuất nguyên phụ liệu trong nước
ưu tiên và tập trung vào thiết kế các mẫu mã.
đẩy mạnh khai thác các thị trường xuất khẩu.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp ở nước ta là
sử dụng tốt tài nguyên, tạo nhiều việc làm.
tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
đẩy nhanh đô thị hoá, phân bố lại dân cư.
thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hoá.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của quá trình tái cấu trúc, nội địa hoá sản phẩm, phát triển công nghiệp xanh, hội nhập quốc tế. Sự chuyển dịch này gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao năng suất lao động, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên của Việt Nam, hướng tới phát triển bền vững.”
a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
b) Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành mang lại hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành giúp nước ta thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và các chính sách phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khoa học - công nghệ, cải thiện cơ sở hạ tầng,... Định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, phân bố không gian công nghiệp nước ta hướng đến phù hợp với yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp, phát triển tập trung, không dàn đều, đảm bảo bảo vệ môi trường, quốc phòng an ninh.”
a) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hướng đến sự phân bố lao động có hiệu quả hơn.
b) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ hướng đến sự phát triển các tổ hợp công nghiệp tập trung ở những địa bàn trọng điểm với quy mô lớn và có hiệu quả cao.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ chú trọng vào việc đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp ở mỗi vùng, địa phương.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ chưa phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp dệt, may và giày, dép là các ngành công nghiệp thế mạnh và truyền thống của nước ta, phát triển dựa vào nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Giá trị sản xuất, tỉ trọng của công nghiệp dệt, may và giày, dép ngày càng tăng (chiếm 11,1 %, năm 2021). Các sản phẩm của ngành đa dạng. Sản lượng sản phẩm tăng liên tục. Nhiều thương hiệu dệt, may trang phục, giày, dép đã tạo dựng được uy tín ở thị trường trong và ngoài nước. Công nghiệp dệt, may và giày, dép phân bố rộng rãi khắp cả nước, trong đó tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.”
a) Công nghiệp dệt, may và giày, dép phân bố tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là nhờ vào nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp dệt, may và giày, dép là nguồn nguyên phụ liệu trong nước dồi dào.
c) Các sản phẩm của ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép kém đa dạng, phong phú.
d) Nhiều thương hiệu dệt, may trang phục, giày, dép đã tạo dựng được uy tín ở thị trường trong và ngoài nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta được hình thành và bắt đầu phát triển từ lâu, hiện nay có sự tăng trưởng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu điện năng cho đất nước. Sản lượng điện nước ta tăng mạnh, đến năm 2021 đạt 244,9 tỉ kWh. Cơ cấu nguồn điện ở nước ta gồm: thuỷ điện, nhiệt điện (than, khí, dầu), điện mặt trời, điện gió và nguồn khác. Các thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại, thông minh được ứng dụng hiệu quả trong sản xuất, vận hành, quản lí hệ thống lưới điện,...”
a) Nhiệt điện ở nước ta chủ yếu dựa trên các nguồn năng lượng như: than, khí, gió.
b) Nước ta hạn chế về tiềm năng để phát triển công nghiệp điện lực.
c) Điện nước ta có sự tăng trưởng nhanh chóng và sản lượng tăng mạnh do nhu cầu sử dụng điện của thị trường ngày càng cao.
d) Hiện nay, công nghiệp điện nước ta đang dần hướng đến nguồn năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các khu công nghiệp có vai trò quan trọng đối với thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm, tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động, tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước,...”
a) Một trong những vai trò của khu công nghiệp là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
b) Khu công nghiệp thường phân bố ở ven các thành phố lớn.
c) Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta.
d) Tăng trưởng xanh là mục tiêu mà các khu công nghiệp đang hướng đến để tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong những năm gần đây, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đã có sự chuyển dịch tích cực, trong đó tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng. Tuy nhiên, công nghiệp nước ta vẫn gặp phải những thách thức như công nghệ lạc hậu, ô nhiễm môi trường và sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu.”
a) Công nghiệp chế biến, chế tạo đang là nhóm ngành chiếm tỉ trọng cao nhất.
b) Công nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
c) Sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu là một điểm yếu trong phát triển công nghiệp.
d) Ngành công nghiệp giữ vai trò then chốt trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn trong nền kinh tế quốc dân. Các mỏ dầu chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam như Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng. Tuy nhiên, trữ lượng khai thác không lớn, giá cả biến động và yêu cầu kĩ thuật cao đang là những thách thức lớn.”
a) Dầu khí là ngành công nghiệp trọng điểm có nhiều tiềm năng trong dài hạn.
b) Các mỏ dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Bắc.
c) Ngành dầu khí đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và đầu tư lớn.
d) Giá cả dầu khí ổn định nên là lợi thế lâu dài trong phát triển công nghiệp.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm đang phát triển mạnh nhờ vào thế mạnh nguyên liệu trong nước và nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Tuy nhiên, việc bảo quản, chế biến sâu, công nghệ và tiêu chuẩn chất lượng vẫn còn hạn chế.”
a) Công nghiệp chế biến thực phẩm nước ta đã hoàn toàn hiện đại hóa.
b) Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm chưa lợi thế lớn về nguồn nguyên liệu.
c) Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm là một thách thức của ngành chế biến.
d) Nhu cầu tiêu dùng trong nước góp phần thúc đẩy ngành này phát triển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khu vực công nghiệp trọng điểm như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng, lao động và thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, phân bố công nghiệp không đều giữa các vùng đã làm gia tăng khoảng cách phát triển giữa các khu vực.”
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mật độ công nghiệp cao nhất cả nước.
b) Tình trạng phân bố đều công nghiệp giúp cân bằng phát triển giữa các vùng.
c) Các vùng trọng điểm công nghiệp có cơ sở hạ tầng tốt.
d) Chênh lệch công nghiệp giữa các vùng làm gia tăng khoảng cách phát triển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp điện, nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác. Trong khi ngành điện phát triển mạnh thì ngành khai thác than và dầu khí đang gặp khó khăn về trữ lượng và công nghệ khai thác.”
a) Ngành điện hiện là ngành duy nhất của công nghiệp năng lượng.
b) Ngành khai thác than đang gặp khó khăn về công nghệ và trữ lượng.
c) Công nghiệp năng lượng chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân.
d) Vai trò của công nghiệp năng lượng rất quan trọng trong phát triển kinh tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp, đặc biệt là các khu công nghiệp, làng nghề đang trở thành vấn đề cấp thiết. Nhiều cơ sở chưa có hệ thống xử lý nước thải, khí thải đạt chuẩn.”
a) Các khu công nghiệp đều có hệ thống xử lý môi trường hiện đại.
b) Làng nghề truyền thống cũng góp phần gây ô nhiễm môi trường.
c) Việc xử lý chất thải công nghiệp ở nước ta hiện nay được giải quyết rất hiệu quả.
d) Ô nhiễm từ công nghiệp là vấn đề đang được đặc biệt quan tâm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) trong ngành công nghiệp đã góp phần đổi mới công nghệ, tạo việc làm, và thúc đẩy xuất khẩu. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp FDI tập trung vào khai thác lao động giá rẻ và gây ô nhiễm môi trường.”
a) FDI chỉ mang lại mặt tích cực cho công nghiệp Việt Nam.
b) FDI giúp đổi mới công nghệ và thúc đẩy xuất khẩu.
c) Một số doanh nghiệp FDI chưa chú trọng bảo vệ môi trường.
d) FDI chưa tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng chế biến. Xu hướng này phù hợp với yêu cầu sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả hơn.”
a) Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác là xu hướng phát triển bền vững.
b) Chuyển dịch sang công nghiệp chế biến giúp sử dụng tài nguyên hiệu quả.
c) Công nghiệp khai thác vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp đang diễn ra theo hướng tích cực.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp dệt may, da giày là ngành sử dụng nhiều lao động, đóng góp lớn vào xuất khẩu. Tuy nhiên, ngành này còn phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu như bông, da, vải.”
a) Dệt may, da giày là ngành sử dụng nhiều lao động.
b) Ngành này không phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu.
c) Xuất khẩu sản phẩm dệt may, da giày chiếm tỉ trọng lớn.
d) Chủ động được nguyên liệu là lợi thế hiện tại của ngành.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngành công nghiệp điện tử - tin học được xác định là ngành công nghệ cao, có khả năng phát triển mạnh trong tương lai. Tuy nhiên, phần lớn sản phẩm trong nước vẫn chủ yếu là gia công.”
a) Ngành điện tử - tin học đã làm chủ toàn bộ công nghệ sản xuất.
b) Đây là ngành có tiềm năng phát triển trong tương lai.
c) Gia công vẫn là hình thức sản xuất phổ biến hiện nay.
d) Công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm ngành công nghệ thấp.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho biểu đồ sau:
Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành
ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Tính giá trị sản xuất công nghiệp của ngành công nghiệp chế biến và chế tạo của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
| 2010 | 2021 |
Khu vực kinh tế Nhà nước | 636,5 | 846,7 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước | 843,6 | 4 481,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 1 565,5 | 7 698,8 |
Tổng | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu lần so với năm 2010? (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ nhất)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính
nước ta giai đoạn 2010 - 2021. (Đơn vị: triệu cái)
| 2010 | 2015 | 2021 |
Điện thoại di động | 37,5 | 235,6 | 183,3 |
Ti vi lắp ráp | 2,8 | 5,5 | 20,6 |
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình | 1,5 | 1,6 | 2,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của điện thoại di động ở nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho biểu đồ sau:
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu sau:
Quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2030 tại Việt Nam (Đơn vị: ha)
Vùng | Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch 2021-2025 | Quy hoạch đến 2030 |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc | 5,200 | 10,190 | 19,950 |
Đồng bằng sông Hồng | 19,950 | 36,080 | 62,510 |
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung | 17,100 | 32,510 | 49,170 |
Tây Nguyên | 1,550 | 2,640 | 4,790 |
Đông Nam Bộ | 34,240 | 46,620 | 73,470 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 12,760 | 20,250 | 27,910 |
Tổng | 88,000 | 148,300 | 237,900 |
(Dự thảo báo cáo Quy hoạch sử dụng đất Quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 )
Đất khu công nghiệp năm 2020 ở vùng Đông Nam Bộ chiếm bao nhiêu % so với tổng diện tích khu công nghiệp cả nước? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho biết sản lượng sữa tươi của nước ta năm 2022 tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Mỗi năm sản lượng sữa tươi tăng thêm bao nhiêu triệu lít trong giai đoạn 2020 - 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu lít)
Mỗi năm sản lượng cà phê nhân nước ta tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn trong giai đoạn 2020 - 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn)
Cho biết sản lượng cà phê nhân nước ta năm 2022 tăng thêm bao nhiêu lần so với năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của lần)
Cho biết sản lượng cà phê nhân nước ta năm 2022 tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)



